Cho phản ứng : Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + N 2 O + H 2 O. Biết tỉ lệ số mol NO: N 2 O = 4:3. Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất theo thứ tự trên là
A.12, 10, 12, 4, 3, 23.
B.46, 12, 12, 4, 3, 23.
C.36, 46, 36, 4, 3, 23.
D.12, 46, 12, 4, 3, 23.
Câu 06:
(2 điểm). Cho phản ứng Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O. Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất theo thứ tự trong phản ứng trên là
A.10, 2, 10, 3, 1.
B.2, 10, 3, 1, 10.
C.6, 10, 9, 1, 10.
D.2, 1, 3, 1, 1.
Câu 02:
Hòa tan hoàn toàn 20,85 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HCl 20% (đủ) thu được dung dịch X và 11,76 lít (đktc) khí.
a.Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 01:
Lập các phương trình phản ứng OXHK sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. Al + O 2 → Al 2 O 3 .
b. Fe + H 2 SO 4 đặc, nóng → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
c. Fe 3 O 4 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + H 2 O.
d. Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + N 2 O + H 2 O. Biết tỉ khối hỗn hợp khí (NO, N 2 O) so với H 2 =19,2.
e. M + HNO 3 → M(NO 3 ) n + N x O y + H 2 O.
Câu 02:
Hòa tan hoàn toàn 20,85 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HCl 20% (đủ) thu được dung dịch X và 11,76 lít (đktc) khí.
a.Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?