Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào ?
A. Trực phân và nguyên phân.
B. Trực phân và giảm phân.
C. Giảm phân và nguyên phân.
D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Có 3 bạn học sinh phát biểu về đột biến gen (ĐBG) như sau:
An: ĐBG phát sinh trong giảm phân, đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính, đồng thời ĐBG thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Bình: ĐBG phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng và di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính, nếu phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Hùng: Đột biến điểm có thể không ảnh hưởng gì đến sức sống của sinh vật và ĐBG là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ai phát biểu chính xác?
A. Bình
B. An
C. Hùng
D. An và Hùng
Chọn C.
An sai do đột biến gen xuất hiện ngẫu nhiên vô hướng
Bình sai: đột biến gen phát sinh trong giảm phân
=> đột biến giao tử
=> biểu hiện đột biến ở thế hệ sau, cơ thể không biểu hiện kiểu hình đột biến.
Hùng đúng. Đột biến điểm có thể không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nếu nếu đột biến đó là đột biến đồng nghĩa thì không làm thay đổi phân tử protein được tạo ra, đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
A. Phân đôi, nảy chồi.
B. Trinh sinh, phân đôi.
C. Trinh sinh, phân mảnh.
D. Phân mảnh, nảy chồi.
Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?
A. Trinh sinh.
B. Phân mảnh.
C. Nảy chồi.
D. Phân đôi.
Tk:
Những hình thức sinh sản vô tính chỉ gặp ở động vật không xương sống là phân mảnh và nảy chồi.
Phân đôi gặp ở sinh vật đơn bào
Trinh sinh gặp ở ong, cá, bò sát..
Đáp án cần chọn là: D
Hình thức sinh sản vô tính có cả ở động vật đơn bào và đa bào (giun dẹp) là phân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
CÂU 17. ĐIỀU ĐÚNG HAY SAI STT NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1 Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng 2 Ở giảm phân có 2 lần phân bào. 3 Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn. 4 Ở quá trình nguyên phân và giảm phân sẽ tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau ở các loài sinh sản hữu tính. 5 Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và giảm phân NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc
Câu sai : 1. - Sai Vik giảm phân chỉ xảy ra ở tb sinh dục chín
3. - Sai Vik từ 1 tb mẹ có 2n đơn chứ ko phải 2n kép
5. - Sai Vik kì giữa của nphân NST chỉ xếp 1 hàng chứ ko phải 2 hàng
Câu đúng : 2. Giảm phân có 2 lần phân bào I và II
4. Đúng vik giảm phân có kì đầu I có thể xảy ra trđ chéo tạo ra các giao tử có cấu trúc NST khác nhau, kì sau II PLĐL tạo ra các loại gtử có nguồn gốc NST khác nhau, qua thụ tinh các giao tử đó tổ hợp tự do -> Các hợp tử khác nhau, đa dạng. Nguyên phân làm các hợp tử đó lớn lên về mặt kích thước.
Một loài có bộ NST 2n = 6. 1, Xét một tế bào ở vùng sinh sản trải qua nguyên phân liên tiếp 10 đợt sinh ra 1 số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định. a, Số giao tử đc hình thành b, Số NST chứa trong các tinh trùng. 2, có bao nhiêu NST cần đc môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân. 3, Số thoi phân bào xuất hiện khi nguyên phân và số thoi phân bào bị hủy khi giảm phân.
Mọi ng giải giúp mình với thank kiu ;))
1,a. số giao tử dc hình thành: 2^n=2^3=8 giao tử
b,số tế bào con tạo ra sau 10 lần NP : 2^10=1024 tb
số tế bào phát triển thành tinh nguyên bào tham gia: 1024/2=512 tb
số tinh trùng đc tạo ra: 512*4=2048=> số NST có trong tinh trùng: 2048*n=2048*3=6144 NST
2, số NST cần MT cung cấp cho quá trình giảm phân:1024*6=6144 NST
3,số thoi phân bào xuất hiện và mất đi ở NP là như nhau: 2^10-1=1023 thoi
bạn ơi sửa cho mình câu 2 là MT cung cấp cho GP: 512*6=3072 nhá, mình nhầm :))
Cho các đặc điểm sau:
1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.
3. Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.
5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
6. Có ở động vật bậc thấp.
7. Có ở các động vật.
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là?
A. 2, 4, 6, 7
B. 1, 3, 5, 6
C. 3, 4, 5, 7
D. 1, 3, 5, 7
Chọn đáp án B
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là:
(1) Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
(3) Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
(5) Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
(6) Có ở động vật bậc thấp
so sánh cơ chế nguyên phân và giảm phân ở tế bào Thực vật bậc cao và tế bào động vật
giống nhau :
đều là quá trình sinh sản của tế bào
có các kì phân bào tương tự
đều có sự nhân đôi của các NTS
NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về hai cực của tế bào
khác nhau:
nguyên phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dưỡng , tế bào sinh dục thời sơ khai
số lần phân bào : 1 lần phân bào
kết quả : từ 1 tế bào mẹ 2n tạo thành hai tế bào con , mỗi tes bào con có bộ NST giống với bộ NST mẹ ( 2n )
giảm phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dục thời kì chín
số lần phân bào : 2 lần phân bào nhưng NST nhân đôi 1 lần
kết quả : từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n )
chúc bạn học tốt
Nguyên phân :
+ là quá trình phân bào nguyên nhiễm từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n
+ có sự nhân đôi NST nhưng nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
+ có tiếp hợp nhưng ko có trao đổi chéo
+ xảy ra ở các tế bào xoma tế bào sinh duc sơ khai
Giảm phân:
+ là quá trình phân bào giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n
+ nhân đôi NST 1 lần nhưng phân chia 2 lần
+ có tiếp hợp và trao đổi chéo
+ chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín
Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng tiến hành nguyên phân một số đợt bằng nhau, sau đó tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào này đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Hãy xác định:
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào?
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào?
d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân?
a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
Theo đề ta có: x + y = 1512 (1)
và x – y = 24 (2)
Cộng (1) và (2) => 2x = 1536 => x = 768 (3) và y = 744
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào => số tế bào con sau nguyên phân của mỗi tế bào là 2k
Ta có: x = 3*2n*2k (4)
và y = 3*2n*(2k-1)
Mà: x – y = 24 <=> 3*2n*2k – 3*2n (2k-1) = 24
=> 2n = 24/3 = 8 (5)
Từ (3), (4) và (5) ta có: 3*8*2k = 768 => 2k = 32 => k = 5
Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
d. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục đực => số giao tử đực được tạo thành sau giảm phân là: 32*4*3 = 384
+ Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục cái => số giao tử cái được tạo thành sau giảm phân là: 32*3 = 96