Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=3 ôm, R2= 6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 6 ôm-15W song song với R2. Hỏi bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao.
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
b)\(U=I\cdot R=2\cdot9=18V\)
c)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{15}{6}=2,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{15}=2,4\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_Đ\right)\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot2,4}{6+2,4}=\dfrac{12}{7}\Omega\)
\(U_Đ=U_{2Đ}=\dfrac{12}{7}\cdot2=\dfrac{24}{7}V< U_{Đđm}=6V\)
Đèn sáng yếu hơn so với bình thường.
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=50+25=75\Omega\)
b)\(I_1=I_2=I=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot50=40V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,8\cdot25=20V\)
\(U=U_1+U_2=40+20=60V\)
a) điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 + R2 =50 + 25= 75 (Ω)
HĐT giữa 2 đầu điện trở
U= I . Rtđ = 0,8 . 75 = 60 (A)
vì R1 nối tiếp R2 nên ta có:
I= I1= I2 = 0,8 (A)
-> U1= I1 . R1 = 0,8 .50 = 40 (V)
-> U2 = I2 . R2 = 0,8. 25 = 20 (V)
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. (trình bày)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=75\left(\Omega\right)\)
b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
\(U_1=IR_1=0,8.50=40\left(V\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=IR_2=0,8.25=20\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_2=40+20=60\left(V\right)\)
cho mạch điện gần hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 20V. Biết R1=5Ω,R2=15Ω
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\\ b,I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1A\\ U_1=I.R_1=1.5=5V\\ U_2=U-U_1=20-5=15V\)
a) Đtrở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(ôm\right)\)
b) CĐDĐ đi qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2: => \(I=I_1=I_2=1A\)
HĐT qua mỗi đèn là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot5=5\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1\cdot15=15\left(V\right)\)
1.Cho R1 =3 ôm và R2 =6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và mạch chính,
c) Trong hai điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là nhỏ nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế nhỏ nhất này.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Do \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow U_1< U_2\)
\(U_1=I_1.R_1=2.3=6\left(V\right)\)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=60 ôm, R2= 30 ôm mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 120V.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 40 ôm-200W nối tiếp với đoạn mạch trên. Hỏi bóng đèn có sáng bình thường không? Vì sao.
Đáp án:
a. Rtđ=100ΩRtđ=100Ω
b. I1=I2=1,2(A)I1=I2=1,2(A)
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ=R1+R2=60+40=100(Ω)Rtđ=R1+R2=60+40=100(Ω)
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và bằng:
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60\cdot30}{60+30}=20\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{20}=6A\)
c)\(R_đ=40\Omega\)\(\Rightarrow U_{Đđm}=\sqrt{P_Đ\cdot R_Đ}=\sqrt{40\cdot200}=40\sqrt{5}V\)
\(R_m=R_Đ+R_{12}=40+20=60\Omega\)
\(I_Đ=I_m=\dfrac{120}{60}=2A\)\(\Rightarrow U_Đ=2\cdot40=80V< U_{Đđm}=40\sqrt{5}V\)
Đèn sáng yếu hơn bình thường.
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{60\cdot30}{60+30}=20\Omega\)
\(I=U:R=120:20=6A\)
\(I3=\sqrt{P3:R3}=\sqrt{200:40}=\sqrt{5}A\)
Đèn sáng yếu, vì \(I3< I\left(\sqrt{5}< 6\right)\)
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Cho hai điện trở R1=15 ôm ,R2=24 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A a. Tính điện trở tương đương của mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}} nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}
R1 nt R2
a,\(=>Rtd=R1+R2=39\left(om\right)\)
b,\(=>Um=Im.Rtd=39.2,5=97,5V\)
c, R1 nt R2 nt R3
\(=>I1=I2=I3=Im=2A\)
\(=>39+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{97,5}{2}=>R3=9,75\left(om\right)\)
Cho mạch điện gồm điện trở R2 = 20 ôm mắc song song với điện trở R3= 30 ôm cả hai điện trở này cùng mắc nối tiếp với điện trở R1= 18 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. A) Tính điện trở tương đương của cả mạch điện B) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)