Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó điện trở R1=5 ôm Uab=4V vôn kế chỉ 3V a tính Rab và rõ chỉ của ampe kế A B tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó điện trở R1=5 ôm Uab=4V vôn kế chỉ 3V a tính Rab và rõ chỉ của ampe kế A B tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1
Cho mình xin sơ đồ mạch điện nhé !
【C3】: Khi đặt hiệu điện thế 6𝐕 vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 0,3𝐀. Tính chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này, biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở 2Ω
Ta có: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,3}=20\Omega\)
\(\rightarrow l=\dfrac{4}{2}\cdot20=40\left(m\right)\)
Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện, dây thứ nhất có chiều dài 6m, dây thứ hai có chiều dài 24m. Biết điện trở dây thứ nhất là 3Ω. Tính điện trở dây thứ hai.
Điện trở dây 2 :
\(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\rightarrow R_2=l_2.R_1:l_1=24.3:6=12\left(\Omega\right)\)
Phụ thuộc vào kiểm tra: chiều dài, tiết diện, chất liệu dây Nội dung: - Chọn dây dẫn có các đặc điểm thế nào để làm thí nghiệm? - Vẽ sơ đồ, xác định R dây bằng thực nghiệm.
Gấp một đoạn dây dẫn bằng đồng chất,tiết diện đầu thành hình chữ nhật ABCD có đường chéo là AC.Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy trong các đoạn ABC và ADC nếu đặt hiệu điện thế U vào hai điểm A và C
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. (trình bày)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=75\left(\Omega\right)\)
b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
\(U_1=IR_1=0,8.50=40\left(V\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=IR_2=0,8.25=20\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_2=40+20=60\left(V\right)\)
Hai dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài bằng nhau, dây thứ nhất có điện trở R1=5W, dây thứ hai có điện trở R2 = 15W. Tỉ số là :
Một một bếp điện được mắt vào nguồn điện có hiệu điện thế 220 vôn khi hoạt động bình thường có điện trở là R=55 Ôm a, tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 giây b, dùng bét trên để đun sôi 1,5 lít nước ở 40°C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ bếp và tỏa ra môi trường. Tính thời gian đun sôi nước ? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K
a,Điện trở của bếp:\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)
Nhiệt lượng bếp tỏa ra bên ngoài trong 20 giây: \(Q=UIt=220.4.20=17600\left(J\right)\)
b,Đổi: 1,5l nước = 1,5kg nước
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước:
\(Q_i=mc\Delta t=1,5.4200.\left(100-40\right)=378000\left(J\right)\)
\(Q_{tp}=UIt=220.4.t=880t\)
Bỏ qua sự mất mát nhiệt nên \(Q_i=Q_{tp}\)
⇔ \(880t=378000\Rightarrow t\approx429,5\left(giây\right)\approx7,16\left(phút\right)\)
Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 20oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường.
a. Tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b. Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1500đ/kW.h
a, Đổi: 1 lít nước = 1 kg nước
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước:
Qich = m.c.Δt = 2.4200.(100-20) = 672000(J)
Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng thoát ra môi trường nên: Qich = Qtp:
Qtp = P.t ⇒ t = \(\dfrac{Qtp}{P}=\dfrac{672000}{1000}=672\left(s\right)=11,2\)(phút)
b,Đổi: 30 phút = 0,5 giờ; 1000W = 1kW
Số tiền phải trả: 1500. (1 . 0,5 . 30) = 22500 (đồng)
Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 20oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường.
a. Tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b. Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1500đ/kW.h