Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 36 W; R2 = 24W mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 14,4 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 36 W; R2 = 24W mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 14,4 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=14,4\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=1\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=0,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: \(I_2=I-I_1=0,6\left(A\right)\)
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=50+25=75\Omega\)
b)\(I_1=I_2=I=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot50=40V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,8\cdot25=20V\)
\(U=U_1+U_2=40+20=60V\)
a) điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 + R2 =50 + 25= 75 (Ω)
HĐT giữa 2 đầu điện trở
U= I . Rtđ = 0,8 . 75 = 60 (A)
vì R1 nối tiếp R2 nên ta có:
I= I1= I2 = 0,8 (A)
-> U1= I1 . R1 = 0,8 .50 = 40 (V)
-> U2 = I2 . R2 = 0,8. 25 = 20 (V)
cho dây constantan: 0,50.10-6m
S:0,3mm
L: 900mm
Tính điện trở dây dẫn
Câu 12. Tính điện trở của một dây dẫn băng diện tròn, dường kính 5 mm, dài 200m. Biết diện trở suất của nhóm là 2.8 * 0.1 ^ - 8 * Omega*n 1. dot av*pi = 3.14
Tiết diện:
\(S=\dfrac{\pi d^2}{4}=\dfrac{3,14\cdot5^2}{4}=19,625\left(mm^2\right)\)
Điện trở:
\(R=p\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\dfrac{200}{19,625\cdot10^{-6}}=\dfrac{224}{785}\Omega\)
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn của bóng đèn một hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A. Tính cường độ dòng điện và công suất của bóng đèn?
Công suất của bóng đèn: \(P=UI=24.0,6=14,4\left(W\right)\)
Cho dây dẫn có chiều dài l=10m được làm từ đồng có điện trở là R=18Ω.Hỏi nếu có dây dài 4m thì điện trở là bao nhiêu?
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1l_2}{l_1}=\dfrac{18\cdot4}{10}=7,2\Omega\)
3. Dự đoán kết quả:
- Điện trở của các đoạn dây được chọn như thế nào?
- Điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?
2. Sau khi đã chọn được các đoạn dây làm thí nghiệm, cần:
- Đo đại lượng nào của các dây dẫn đó? - Đo bằng (những) dụng cụ nào? - Vẽ sơ đồ mạch điện minh họa cho cách thí nghiệm.1. Chọn các dây dẫn như thế nào để làm thí nghiệm?
- Lựa chọn các đoạn dây để làm thí nghiệm có những yếu tố nào giống nhau và khác nhau? - Vật liệu của các đoạn dây được chọn như thế nào?
- Thông tin chi tiết về các đoạn dây mà nhóm chọn? (Dài bao nhiêu, tiết diện bao nhiêu, làm từ vật liệu gì?)
a. Mạch điện trở thành: \((R_2//R_3)ntR_1\)
Điện trở tương đương toàn mạch là: \(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{12.6}{12+6}=6\left(\Omega\right)\)
Chỉ số ampe kế là: \(I_a=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Chỉ số của vôn kế là: \(U_v=U_3=U-IR_1=12-2.2=8\left(V\right)\)
b. Mạch điện trở thành: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương toàn mạch là: \(R_{tđ}=R_1+R_3=2+6=8\left(\Omega\right)\)
Chỉ số ampe kế là: \(I_a=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Chỉ số vôn kế là: \(U_v=U_3=IR_3=1,5.6=9\left(V\right)\)