R1 nt (R2 // R3)
ta có:
U=U1+U2
\(\Leftrightarrow I_1R_1+I_2R_2=12\)
\(\Leftrightarrow10I_1+20I_2=12\)
\(\Leftrightarrow10\left(I_2+I_3\right)+20I_2=12\)
\(\Leftrightarrow10\left(I_2+0,5\right)+20I_2=12\Rightarrow I_2=\frac{7}{30}A\)
\(\Rightarrow I_1=\frac{22}{30}\)
\(\Rightarrow U_1=I_1R_1=7,3V\)
\(\Rightarrow U_2=I_2R_2=4,6V\)
\(\Rightarrow U_3=4,6V\Rightarrow R_3=9,2\Omega\)
R23\(=\frac{R_2R_3}{R_2+R_3}=6,3\Omega\)
\(R=R_{23}+R_1=16,3\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=0,7A\)
cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song vào HĐT U=6V. CĐDĐ qua R1=0,5A. CĐDĐ mạch chính là 0,8A. Tính R1 và R2
Giúp mình với !!!!!
ta có:
U1=U2=U=6V
\(\Rightarrow R_1=\frac{U_1}{I_1}=12\Omega\)
ta lại có:
I2=I-I1=0,3A
\(\Rightarrow R_2=\frac{U_2}{I_2}=20\Omega\)
U= U1 = U2 = 6V
R1 = 6 / 0.5 =12 ÔM
I2 = 0.8 - 0.5 = 0,3 A
R2 =6 / 0.3 =20 Ôm
Cho mạch mắc song song có R1=6Ω, R2=4Ω, R3=12Ω. HĐT giữa 2 đầu R1=12V. Tính CĐDĐ qua các điện trở và qua mạch chính
Giúp mình nha =)))
R1//R2//R3 tìm được Rm=2Ω . U1=12v => U=12v
I1= U/ R1=12/6=4A
I2= U/R2 = 12/ 4= 3A
I3=U/R3=12/12=1A
Im= U/Rm = 12/ 2 = 6A
R1 // R2 // R3
Ta có U1 = 12V
Mạch // => U = U1 = U2 =U3 =12V
R12 = 6 x 4/6+4 =2.4 Ôm
Rtd = 2.4 x 12 / 2.4 +12 = 2 ôm
I = 12/2 =6 A
I1 = 12/6 =2 A
I2 = 12/4 =3A
I3 = 12/12 =1 A
Bạn xem có được ko !!!
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
1, Có 3 điện trở cùng giá trị R :
a, Có mấy cách mắc 3 điện trở này thành mạch điện? Vẽ sơ đồ các mạch mắc đó
b, Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện
mình sẽ mô tả cách vẽ, bạn tự vẽ nhé:
C1: 3 điện trở nối tiếp
Rtđ=R1+R2+R3
C2: 3 điện trở song song
\(\dfrac{1}{Rtđ}\)=\(\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\)
C3: R1 nt (R2//R3)
Rtđ=R1+(\(\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\))
C4: (R1 nt R2)//R3
Rtđ=\(\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}\)
có 4 cách mắc
c1:R1ntR2ntR3
Rtd=R1+R2+R3
c2:(R1ntR2)ssR3
R12=R1+R2
\(\dfrac{1}{Rtd}\)=\(\dfrac{1}{R12}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)\(\)
c3:R1ssR2ssR3
\(\dfrac{1}{Rtd}\)=\(\dfrac{1}{R1}\)+\(\dfrac{1}{R2}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)
c4:R1nt(R2ssR3)
\(\dfrac{1}{R23}\)=\(\dfrac{1}{R2}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)
Rtd=R23+R1
cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 .
\(R_1=5\Omega;\) vôn kế chỉ 6V ; ampe kế chỉ 0,5A
Tính điện trở \(R_2\) theo 2 cách
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=6, R2=12, R3=16 được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. R1 song song với R2, R3 nối tiếp với R12.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên
b, Cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
a) Vì R1//R2 nên: \(\frac{1}{R12}\)=\(\frac{1}{R1}\)+\(\frac{1}{R2}\)= 1/6+1/12= 1/4 => R12= 4(\(\Omega\))
Vì R3 nt R12 nên: Rtđ= R3 + R12 = 16 + 4 = 20 (\(\Omega\))
b) CĐDĐ qua mạch chính là: I= U/Rtđ= 30/20= 1,5(A)
TRong mạch song2 : \(\frac{I1}{I2}\)= \(\frac{R2}{R1}\)= \(\frac{12}{6}\)=2 \(\Leftrightarrow\) I1=2I2
Vì R3 nt R12 nên: I = I12=I3 = 1,5(A)
Mà: R12= R1+R2=> R12= 2R2 + R2 = 3R2
3R2 = 1,5A => R2= 0,5(A)
\(\Leftrightarrow\)R1= 2R2= 0,5 . 2= 1(A)
Hai dây dẫn có điện trở là 24 ( ôm) và 8 (ôm) lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó hãy Tính
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c. nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút
< mấy anh chị giúp em giải với e cảm ơn nhiều >
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
(R1*R2)/(R1+R2) = (24*8)/(24+8) = 6(ôm)
b)Vì là đoạn mạch song song nên U = U1 = U2 = 12(V)
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
I1 = U1/R1 = 12/24 =0.5(A)
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là:
I2 = U2/R2 = 12/8 = 1.5(A)
Vậy......
c) Đổi 10 phút = 600 giây
Cường độ dòng điện cả mạch là:
I = I1 + I2 = 0.5+1.5 = 2 (A)
Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong 10 phút là:
Q = I2*R*t = 22*6*600 = 14400 (J)
Vậy.......
Chúc bạn học tốt.
Ba điện trở R1, R2, R3 mắc vào nguồn hiệu điện thế không đổi UAB. Khi ba điện trở mắc song song, cường độ dòng điện qua R1, qua R2, qua R3 lần lượt là I1 = 3A; I2= 1 A, I3= 1,5 A
a) khi ba điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
b) Cho biết điện trở R1, R2, R3 sẽ bị hỏng nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở vượt quá giới hạn Ugh = 12V. Khi ba điện trở mắc nối tiếp, tìm U AB để ba điện trở không bị hỏng
a, Khi 3 điện trở mắc song song thì UAB=U1=U2=U3
=> I1R1=I2R2=I3R3 => 3R1 = R2 = 1,5R3
=> R2 = 3R1 ; R3= 2R1
Khi 3 điệm trở mắc nối tiếp Rm=R1+R2+R3=6R1
=> Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
I1=I2=I3= UAB/(6R1) = 3/6=1/2 (A)
Có 2 điện trở R1 = 5Ω; R2 = Ω được mắc song song vào 2 điểm A,B và mắc vào 2 đầu A, B vào 1 hiệu điện thế UAB = 12V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
c. Tính nhiệt lượng mỗi điện trở tỏa ra trong 1 giây
Tóm tắt
R1 = 5\(\Omega\) ; R2 = 6\(\Omega\)
UAB = 12V
-------------------------
a) Rtđ = ?
b) I1 = ? ; I2 = ?
Giải
a) Điện trở tương đương của doạn mạch AB là:
\(R_{AB}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5.6}{5+6}=2,5\left(\Omega\right)\)
b) Do R1 // R2 nên:
U1 = U2 = UAB = 12V
CĐDĐ qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{5}=2,4\left(A\right)\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
c) Nhiệt lượng mỗi điện trở tỏa ra trong 1s là:
\(Q_1=I_1^2.R_1.t=2,4^2.5.1=28,8\left(J\right)\\ Q_2=I_2^2.R_2.t=2^2.6.1=24\left(J\right)\)