câu 1
định luật: cường độ dòng điện qua dây tỉ lệ thuận hiệu diện thế , tỉ lệ nghịch điện trở dây
ct: \(I=\dfrac{U}{R}\)( I : cường độ dòng điện(A), U: hiệu điện thế(V),R : điện trở (ôm)
2.\(=>Rd=\dfrac{pl}{s}=\dfrac{0,4.10^{-6}.30}{2.10^{-6}}=6\left(om\right)\)
\(=>Rtd=\dfrac{R1Rd}{R1+Rd}=3,6\left(om\right),Im=\dfrac{U}{Rtd}=2A\)
2
1, là 1 đoạn dây đồng hình trụ dài 1m , tiết diện 1m2 thì có điện trở là \(1,7.10^{-8}\)
2. căn cứ vào chất liệu làm dây
vật nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt
3
1,\(=>Idm1=\dfrac{Pdm1}{Udm1}=\dfrac{12}{36}=\dfrac{1}{3}A\)
\(=>Idm2=\dfrac{Pdm2}{Udm2}=\dfrac{18}{36}=\dfrac{1}{2}A\)
2.\(=>R1=\dfrac{Udm1^2}{Pdm1}=108\left(ôm\right)\)
\(=>R2=\dfrac{Udm2^2}{Pdm2}=72\left(ôm\right)\)
\(R1ntR2=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=0,4A=Im\)
3.
\(=>U1=I1R1=43,2V=>P1=U1I1=17,28W\)
\(=>U2=I2R2=28,8V=>P2=U2I2=11,52W\)
4.\(I1=0,4A>Idm1\)=>đèn 1 sáng hơn bình thường
\(I2=0,4A< Idm2\)=>đèn 2 sáng yếu .........................
=>đèn 1 sáng hơn
5, =>(Rb//R1)ntR2
đèn sáng bth nên hoạt động vs đúng I đm
\(=>Ib=I2-I1=\dfrac{1}{6}A\)
\(=>Ub=U1=U-U2=72-I2.R2=36V=>Rb=216\left(om\right)\)
\(=>Q=I^2Rtd.t=97200J\)
R1 nt (R2//R3) nt {R4 //(R5 ntR6)}
a,\(=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}+\dfrac{R4\left(R5+R6\right)}{R4+R5+R6}=30\Omega\)
b,\(=>I1=I23=I456=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{30}{30}=1A=>U23=U2=U3=I23.R23=\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=2,4V=>I2=\dfrac{2,4}{R2}=0,6A=>I3=I23-I2=1-0,6=0,4A\)
\(=>U456=U4=U56=I456.R456=\dfrac{R4\left(R5+R6\right)}{R4+R5+R6}=15V=>I4=\dfrac{15}{R4}=0,5A=>I5=I6=1-0,5=0,5A\)
c,\(=>U6=I6R6=0,5.15=7,5V=>P6=U6I6=7,5.0,5=3,75W\)
vẽ hình dùm mình luôn nha mn tks ạ
:a) Điện trở tương đương toàn mạch:
\(R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
b) Vì \(R_1//R_2\Rightarrow U=U_1=U_2=I_{12}.R_{tđ}=0,5.24=12\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(A\right)\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(\Omega\right)\)
c) \(\left(R_1//R_2\right)ntR_3\)
Công suất điện R1:
\(P_1=U_1.I_1=12.0,2=2,4\left(W\right)\)
Công suất điện R3:
\(P_3=\dfrac{P_1}{2}=\dfrac{2,4}{2}=1,2\left(W\right)\)
\(R_{12}ntR_3\Rightarrow I_{12}=I_3=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế 2 đầu R3:
\(P_3=U_3.I_3\rightarrow U_3=\dfrac{P_3}{I_3}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4\left(V\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{2,4}{0,5}=4,8\left(\Omega\right)\)
Ko chắc :v
Câu 3: Trên bóng đèn Đ1 có
ghi 220V – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Người ta
cung cấp HĐT 220V thì hai đèn sáng bình thường. Tìm
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch. b. CĐDĐ qua mạch chính.
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 mắc nối tiếp. HĐT qua mạch là 12V. Biết
CĐDĐ chạy qua mạch là 1,5A. Tính. a. R2.
b. Công suất mỗi điện trở và công suất toàn mạch.
Câu 5: Giữa
hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi, có điện trở R1 = 3 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 5 Ω.
a. Tìm điện trở tương đương của mạch.
b. Mắc thêm một bóng đèn Đ (12 V – 9 W) nối tiếp với hai điện trở trên. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa
hai điểm A, B là bao nhiêu?
Giải giúp mình bài này
Mik xin cảm ơn
Bài 1:
a. \(R=R1+R2=10+15=25\Omega\)
b. \(I=I1=I2=U:R=7,5:25=0,3A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,3.10=3V\\U2=I2.R2=0,3.15=4,5V\end{matrix}\right.\)
c. \(R'=\dfrac{R3.R}{R3+R}=\dfrac{5.25}{5+25}=\dfrac{25}{6}\Omega\)
\(U=U3=U12=7,5V\) (R3//R12)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=7,5:\dfrac{25}{6}=1,8A\\I3=U3:R3=7,5:5=1,5A\\I12=I1=I2=U12:R12=7,5:25=0,3A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(I=U:R=12:20=0,6A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:30=0,4A\\I2=U2:R2=12:60=0,2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U'=U3+U=4+12=16V\)
\(I12=I3=I'=0,6A\left(R3ntR12\right)\)
\(R'=U':I'=16:0,6=\dfrac{80}{3}\Omega\)
\(\Rightarrow R3=R'-R=\dfrac{80}{3}-20=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Một đoạn mạch gồm bóng đèn 12V-6W mắc nối tiếp với 1 điện trở R=12 Ôm vào hiệu điện thế không đổi UAB=15V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tìm điện trở cảu mạch điện.
b. Để đén sáng bình thường, tìm công suất tiêu thụ của toàn mạch khi đó. Tìm công suất cảu bóng đèn.
c. Mắc thêm 1 điện trở Rx song song với đèn thì độ sáng thay đổi như thế nào? Giải thích.
a. Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=\left(\dfrac{U^2}{P}\right)+12=\left(\dfrac{12^2}{6}\right)+12=36\Omega\)
b. \(I=U:R=15:36=\dfrac{5}{12}A\)
\(\Rightarrow P=UI=15.\dfrac{5}{12}=6,25\left(W\right)\)
Mình thấy đề cho công suất của bóng đèn là 6W rồi mà nhỉ?
1.Cho R1 =3 ôm và R2 =6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và mạch chính,
c) Trong hai điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là nhỏ nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế nhỏ nhất này.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Do \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow U_1< U_2\)
\(U_1=I_1.R_1=2.3=6\left(V\right)\)