Cho 48g MgO vào cốc chứa 200g vào dd H2SO4 19,6% thu được dd A
a/ phương trình phản ứng
b/ Tính khối lượng muối trong A
c/ Tính C% dd A sau phản ứng
cho dd koh 5,6% vào 100g dd h2so4 19,6%. a. tính khối lượng dd koh 5,6% phản ứng. b. tính c% của dd k2so4 thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{100}=19,6\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
0,4<-----0,2--------->0,2
\(\rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pư\right)}=400+100=500\left(g\right)\\ m_{K_2SO_4}=174.0,2=34,8\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{34,8}{500}.100\%=6,96\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6\%}{98}=0,2mol\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400g\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,2.174}{100+400}.100=6,96\%\)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
Cho 20g Đồng(II)oxit vào một lượng dd H2SO4 19,6% lấy dư sau phản ứng thu được dd X trong đó nồng độ muối là 16%.
a) Đã lấy mấy gam dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % axit trong dd X.
a,\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 →CuSO4 + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 20+125 = 145 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,25.160.100\%}{145}=27,59\%\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
0,3125 0,3125 0,3125 (mol)
a)\(n_{Cu}=\dfrac{20}{64}=0,3125\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,3125.98=30,625\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{30,625}{19,6}.100=156,25\left(g\right)\)
b)\(m_{CuSO_4}=0,3125.160=50\left(g\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=20+156,25=176,25\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{50}{176,25}.100\approx28,37\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ a.0,25.........0,25..........0,25.......0,25\left(mol\right)\\ Đặt:a=m_{ddH_2SO_4}\left(g\right)\Rightarrow m_{ddX}=a+20\left(g\right)\\Vì.axit.dư\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,25.160=40\left(g\right)\\ \dfrac{40}{a+20}.100\%=16\%\Leftrightarrow a=230\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=230\left(g\right)\\ b.m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=230.19,6\%-0,25.98=20,58\left(g\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{20,58}{230+20}.100=8,232\%\)
hòa tan 0,56 g Fe vào dd H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)
b) tính khối lượng dd H2SO4đã dùng
c) tính C% dd muối tạo thành
a, \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 0,56 + 5 - 0,01.2 = 5,54 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{1,52}{5,54}.100\%\approx27,44\%\)
Cho 1 ít bột Al vào 150ml dd H2SO4. Phản ứng xong thu được 8,96(l) khí H2 (ở đktc). a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng Al tham gia phản ứng. c/Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____\(\dfrac{4}{15}\)<----0,4<--------------------0,4
=> \(m_{Al}=\dfrac{4}{15}.27=7,2\left(g\right)\)
c) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,667M\)
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Giúp mk vs mng ạ!!!!!
4,8g Fe2O3 tan hết trong dd H2SO4 có C%=19,6%
a) Tính khối lượng dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % muối sau phản ứng?
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Pt ; \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,03 0,09 0,03
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,03.3}{1}=0,09\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,09.98=8,82\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{8.82.100}{19,6}=45\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,09.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,03.400=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,8+45=49,8\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{12.100}{49,8}=24,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trộn lẫn 150 gam dd BaCl2 5,2% với 250 gam dd H2SO4 19,6% sau phản ứng được dd A
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Dd A chứa những chất nào? Cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để phản ứng hết với các chất trong A
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\) (1)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCl_2}=150\cdot5,2\%=7,8\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=250\cdot19,6\%=49\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\frac{7,8}{208}=0,0375\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,0375}{1}< \frac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,0375mol\) \(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,0375\cdot233=8,7375\left(g\right)\)
b) Dung dịch A gồm: \(HCl\) và \(H_2SO_{4\left(dư\right)}\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (3)
Theo PTHH (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{BaCl_2}=0,075mol=n_{HCl\left(2\right)}\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4625mol=n_{H_2SO_4\left(3\right)}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(2\right)}=0,075mol\\n_{NaOH\left(3\right)}=0,925mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=1mol\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{1}{1,5}\approx0,67\left(l\right)=670\left(ml\right)\)
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml