Cho 5,6g CaO vào 144,6g nước
Tính C% của dd Ca(OH)2
8g Ca + 5,6g CaO + 250ml dd Ca(oh)2 0,2M. Xác định CM ddnđ
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\frac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
______0,2-------------------->0,2___________(mol)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,1-------------------->0,1___________(mol)
=> \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1+0,2+0,05=0,35\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\frac{0,35}{0,25}=1,4M\)
1. Cho 13,5g dd CuCl2 10% vào dd Ca(OH)2 25% vừa đủ.
a. Tính Khối lượng dd Ca(OH)2 đã dùng
b. Tính Khối lượng chất kết tủa thu được
c. Tính C% dd sau phản ứng
d. Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
\(a.n_{CuCl_2}=\dfrac{13,5.10\%}{100\%.135}=0,01mol\\ CuCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+CaCl_2\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,01mol\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,01.74}{25\%}\cdot100\%=2,96g\\ b.m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,01.98=0,98g\\ c.m_{dd}=13,5+2,96-0,98=15,48g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,01.111}{15,48}\cdot100\%=7,17\%\\ d.Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\\ n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,01mol\\ m_{CuO}=0,01.80=0,8g\)
cho 5,6g một mẫu vôi sống vào 201,8g nước thì thu được bao nhiêu gam dd nước vôi trong biết rằng độ tan Ca(OH)2 trong nước ở 20'C là 0,2g
Tính pH của các dd sau: a) dd H2SO4 0.04M b) dd Ca(OH)2 0.012M c) hỗn hợp dd HNO3 0.06M và H2SO4 0.18M d) cho 100ml dd HCL 0.15M vào 400ml dd HNO3 0.14M e) cho 200ml dd KOH 0.05M vào 200ml dd Ba(OH)2 0.03M
hòa tan hoàn toàn 38,2 g hỗn hợp na2co3 và k2co3 vào 200g dd hcl thu đc khí A vad dd B cho A vào dd ca(oh)2 dư thu đc 30g kết tủa
a tính C% của dd hcl
b tính C% của dd B
\(Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=38,2\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100=10,95\%\\ b.m_{ddB}=38,2+200-0,3.44=225\left(g\right)\\ C\%_{ddKCl}=\dfrac{74,5.2.0,2}{225}.100\approx13,244\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.2.0,1}{225}.100=5,2\%\)
cho V lit SO2 (đktc) sục vào dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng khối lượng dd giảm xuống 5,6g. Tính V
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
a................................a (mol)
với a = V/22,4 (mol)
Theo bài ra :
\(\Delta m=m_{CáSO3}-m_{SO2}=120a-64a=56a\) = 5,6 (g)
=> a = 0,1(mol)
=> V =2,24(l)
Gọi số mol SO2 là x(mol)
SO2+ Ca(OH)2---> CaSO3+ H2O
x...................................x.(mol)
Có: mCaSO3-mSO2=56x=5,6(g)
=> x=0,1(mol)
=> V=0,1.22,4=2,24(l)
2/ Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch thu được trong các trương hợp sau:
a/ Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g nước được dd Ca(OH)2
b/ Hòa tan 20g rượu etylic vào 80g nước được dd rượu loãng
c/ Hòa tan 9,4g K2O vào 90g nước được dd KOH
d/ Hòa tan 2,3g Na vào cốc chứâ 80g nước được dd NaOH và khí H2 thoát ra
e/ Hòa tan 18g C6H12O2 vào 50g nước được dd C6H12O2
f/ Hòa tan 3,9g K vào cốc chứâ 100g nước được dd KOH và khí H2 thoát ra
Hợp chất X gồm Na, Na2O, Ca, CaO. Hòa tan hết 23,2 gam X vào nước dư thu được V lít H2 (dktc) và dd Y có chứa 0,4 mol NaOH và 0,25 mol Ca(OH)2 . Tính V
\(\text{Quy đổi hỗn hợp gồm : Na , Ca , O }\)
\(n_{Na}=n_{NaOH}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_O=23.2-0.4\cdot23-0.25\cdot40=4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4}{16}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na\rightarrow Na^++1e\)
\(Ca\rightarrow Ca^{+2}+2e\)
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
\(\text{Bảo toàn electron : }\)
\(n_{Na}+2n_{Ca}=2n_O+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow0.4+2\cdot0.25=2\cdot0.25+2\cdot n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2.
(e) Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án D
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.