3/ / Cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ,thu được 3,36 lit khí ở đktc
a. Tính khối lượng kẽm phản ứng
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
cho kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric(H2SO4). sau phản ứng thu được muối sunfat (Al2(SO4)3) vaf3,36 lit khí hidro ở dktc.
a) lập PTHH cho phản ứng
b)tính khối lượng nhôm đẫ tham gia phản ứng
c) tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên vào bình đựng khí oxi rồi đốt cháy. hỏi chất nào dư sau phản ứng và thế tích còn dư bao nhiêu/ biết sản phâm thu được là nước (H2O)
e) nếu hiệu suất của phản ứng H=80%. hãy tính khối lượng của axit clohidric thực tế đã lấy và khối lượng Zn ban đầu.
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{H2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
Cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 10,08 lít khí hidro(đktc)
a)Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
b)Tính khối lượng h2so4 20% cần dùng
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$m_{Zn} = 0,45.65 = 29,25(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{20\%} = 220,5(gam)$
a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
nH2= 0,45(mol)
=>nZn=nH2SO4=nH2=0,45(mol)
=>mZn=0,45.65=29,25(g)
b) mH2SO4=0,45.98=44,1(g)
=>mddH2SO4=44,1. 100/20=220,5(g)
a) Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,45.65=29,25\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1}{20\%}=220,5\left(g\right)\)
Cho 19,5g kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí hiđro ở đktc và dung dịch có chứa 40,8 g muối kẽm .Tính khối lượng axit clohidric đã phản ứng.
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mZn + mHCl = mH2 + mZnCl2
=> mHCl = 40,8 + 0,3.2 - 19,5 = 21,9(g)
Câu 1: Cho 32,5g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dich axit H2SO4 9%.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđrô sinh ra (đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
d) Tính C% của dung dịch muối thu được.
\(a.n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 0,5..........0,5...........0,5........0,5\left(mol\right)\\ b.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ c.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5.98.100}{9}=\dfrac{4900}{9}\left(g\right)\\ d.C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,5.161}{\dfrac{4900}{9}}.100\approx14,786\%\)
Câu 3: Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí Hiđrô.
a. Nêu hiện tượng xẩy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(a,\) Hiện tượng: Chất rắn màu xám sẫm Kẽm tan dần và xuất hiện khí Hidro làm sủi bọt khí.
\(b,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%\)
tham khảo ở đây ạ
Câu 1 Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí Hiđrô (ở đktc) a. Nêu hiện tượng xảy ra? b. Tính khối lượng kẽm đã ph
Câu 3: Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí Hiđrô.
a. Nêu hiện tượng xẩy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Câu 3: Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí Hiđrô.
a. Nêu hiện tượng xẩy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Câu 3 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng : kẽm tan dần , có hiện tượng sủi bọt khí (sinh ra khí hidro)
b) Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
\(n_{Zn}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{200}=4,9\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư