a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$m_{Zn} = 0,45.65 = 29,25(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{20\%} = 220,5(gam)$
a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
nH2= 0,45(mol)
=>nZn=nH2SO4=nH2=0,45(mol)
=>mZn=0,45.65=29,25(g)
b) mH2SO4=0,45.98=44,1(g)
=>mddH2SO4=44,1. 100/20=220,5(g)
a) Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,45.65=29,25\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1}{20\%}=220,5\left(g\right)\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,45 0,45 0,45
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,45.1}{1}=0,45\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,45 . 65
= 29,25 (mol)
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,45.1}{1}=0,45\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,45 . 98
= 44,1 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\) (g)
Chúc bạn học tốt