hệ rễ , hệ chồi có chức năng gì ?
hệ rễ có chức năng là gì ?
Tham khảo
Rễ cây là một cơ quan sinh dưỡng của thực vật, thực hiện các chức năng chính như bám cây vào lòng đất, rễ cây hút nước và các chất khoáng, hô hấp. Ngoài ra rễ cây còn là cơ quan dự trữ các chất dinh dưỡng, là cơ quan sinh sản sinh dưỡng của thực vật. Ở thực vật có mạch, rễ là một cơ quan của thực vật thông thường nằm dưới mặt đất. Tuy nhiên, nó vẫn có ngoại lệ, chẳng hạn ở một số loài có rễ khí sinh hoặc thông khí. Rễ cũng đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp cytokinin, một dạng hoóc môn tăng trưởng của thực vật, một trong các nhu cầu để phát triển các chồi và cành cây.
Hệ thống rễ của cây giúp cây đứng vững trước sức mạnh của tự nhiên. Nhiều loài thực vật có thể đứng thẳng hàng trăm năm vì rễ của chúng mọc sâu vào đất và giữ cho cây vững chắc.
THAM KHẢO
Rễ cây là một cơ quan sinh dưỡng của thực vật, thực hiện các chức năng chính như bám cây vào lòng đất, rễ cây hút nước và các chất khoáng, hô hấp. ... Rễ cũng đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp cytokinin, một dạng hoóc môn tăng trưởng của thực vật, một trong các nhu cầu để phát triển các chồi và cành cây.
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
A. Hệ rễ và hệ thân.
B. Hệ thân và hệ lá.
C. Hệ thân và hệ hoa.
D. Hệ chồi và hệ rễ.
Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa: cơ quan – cơ thể thực vật dưới đây cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.A. Hệ chồi và hệ thân.B. Hệ chồi và hệ rễ.C. Hệ thân, hệ chồi, hệ rễ.D. Hệ rễ và hệ thân.
Câu 4: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
A. hệ chồi và hệ rễ. B. hệ thân và hệ lá.
C. hệ rễ và hệ thân. D. hệ cơ và hệ thân.
Nêu chức năng của hệ rễ
tham khảo
- Rễ có chức năng chính như bám cây vào lòng đất, rễ cây hút nước và các chất khoáng, hô hấp. Ngoài ra rễ cây còn là cơ quan dự trữ các chất dinh dưỡng, là cơ quan sinh sản sinh dưỡng của thực vật.
12. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào lần lượt là:
A. Tế bào , cơ quan, hệ cơ quan, mô, cơ thể
B. Tế bào ,mô, cơ quan , hệ cơ quan , cơ thể
C. Mô, tế bào , cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể
D. Mô , tế bào, hệ cơ quan, cơ quan , cơ thế
13. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:
A. Hệ rễ và hệ thân
B. Hệ chồi và hệ rễ
C. Hệ thân và hệ rễ
D. Hệ cơ và hệ thân
14. Trong cơ thể đa bào , tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là:
A. Mô
B. Tế bào
C. Cơ quan
D. Hệ cơ quan
giúp em với cần gấp ạ
12:A
13:B
14:A
mình cũng không giỏi sinh đâu đừng có chửi mình nha :>
có ai ko ạ giúp em với các anh chị ơi cíuuuuuuuuuuuu
Câu 34. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
A. hệ rễ và hệ thân. B. hệ thân và hệ lá.
C. hệ chồi và hệ rễ. D. hệ cơ và hệ thân.
Câu 35. Cơ thể nào sau đây là đơn bào?
A. Con chó. B. Trùng biến hình.
C. Con ốc sên. D. Con cua.
Câu 36. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?
A.Có thể sinh sản. B. Có thể di chuyển.
C.Có thể cảm ứng.` D. Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.
Câu 37. Cấp độ thấp nhất hoạt động trong cơ thể đa bào là
A. hệ cơ quan.
B. cơ quan.
C. mô.
D. tế bào.
Câu 38. Điền vào chỗ trống: “Mô là tập hợp một nhóm tế bào…(1)…..về hình dạng và cùng thực hiện…(2)….. nhất định”.
A. (1) khác nhau, (2) nhiều chức năng.
B. (1) giống nhau, (2) nhiều chức năng.
C. (1) giống nhau, (2) một chức năng.
D. (1) có thể giống nhau, (2) một chức năng.
Câu 39. Mô nào có ở động vật.
A. Mô thần kinh.
B. Mô cơ bản.
C. Mô phân sinh.
D. Mô dẫn.
Chủ Đề 8: 8 câu
Câu 40. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Thực vật.
Câu 41. Virus tồn tại mấy dạng hình thái chủ yếu?
A. 2 hình thái.
B. 3 hình thái.
C. 4 hình thái.
D. Vô số hình thái.
Câu 42. Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là
A. Tìm ra những đặc điểm của giới sinh vật.
B. Phát hiện những sinh vật mới.
C. Đưa ra những tiêu chuẩn phân loại với trật tự nhất định.
D. Phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật.
Câu 43. Tên khoa học của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Câu 44. Đặc điểm của giới Khởi sinh là
A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng.
B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng.
C. Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống tự do.
D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng.
Câu 45. Phương pháp hữu hiệu nhất để phòng ngừa các bệnh do virus là?
A. Truyền máu.
B. Thay tủy xương.
C. Tiêm vaccine thích hợp.
D. Uống thuốc tự miễn.
Câu 46. Corona virus 2019 là một loại virus lây truyền qua đường nào?
A. Đường tiêu hóa.
B. Đường hô hấp.
C. Đường da, dịch truyền.
D. Đường từ mẹ sang con.
Câu 47. Đặc điểm nào dưới đây nói về vi khuẩn là đúng?
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực.
B. Kích thước có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
D. Hệ gen đầy đủ.
Câu 48. Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc:
A. giới Khởi sinh.
B. giới Nấm.
C. giới Nguyên sinh.
D. giới Động vật.
Câu 49. Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
Câu 50. Mục đích chính của vaccine là?
A. Tạo ra miễn dịch trước đối với các bệnh do virus hay vi khuẩn gây nên.
B. Tạo sự an tâm trước bệnh đang diễn ra.
C. Đẩy lùi đại dịch.
D. Góp phần tạo sức đề kháng cho cơ thể.
Chức năng hệ cơ quan tuần hoàn là gì
Chức năng hệ cơ quan thần kinh là gì
Chức năng hệ cơ quan hô hấp là gì
Chức năng hệ cơ quan bài tiết là gì
Hệ tuần hoàn là mạng lưới gồm máu, mạch máu và bạch huyết. Hệ tuần hoàn vận chuyển oxy, hormon và các chất dinh dưỡng thiết yếu vào các tế bào trong cơ thể để nuôi dưỡng nó và giúp nó hoạt động tốt. Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể.
Chức năng hệ cơ quan tuần hoàn là gì?
Theo các nghiên cứu cho thấy chức năng chính của hệ tuần hoàn là vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào, mô trên khắp cơ thể. Hệ thống tim mạch và bạch huyết là hai thành phần chính của hệ thống này. Tim mạch bao gồm: tim, máu và các động mạch máu. Tim đập mạnh có thể giúp giữ cho chu kỳ máu lưu thông đến tất cả các cơ quan của cơ thể được diễn ra.
Hệ thống bạch huyết là một mạng lưới tuần hoàn dạng ống và ống dẫn. Nó sẽ thu thập, lọc và lưu thông bạch huyết trở lại máu. Hệ thống này, có thể sản xuất và lưu thông các tế bào bạch huyết, là một phần thiết yếu của hệ thống miễn dịch. Các tĩnh mạch bạch huyết, các hạch bạch huyết, tuyến ức, lá lách và amidan đều là các cơ quan bạch huyết.
Theo các chuyên gia, hệ thống cơ quan này được tạo thành từ bốn thành phần cơ bản:
Tim: là một cơ quan nhỏ trong lồng ngực có kích thước gần bằng hai lòng bàn tay người lớn nắm chặt vào nhau. Hệ thống tuần hoàn sẽ hoạt động mọi lúc nhờ hoạt động bơm máu liên tục của tim. Động mạch: Những mạch này vận chuyển giàu oxy từ tim đến các cơ quan khác. Tĩnh mạch: Vận chuyển máu đã khử oxy đến phổi, nơi nó được cung cấp oxy. Máu: Là nơi vận chuyển hormone, dinh dưỡng, oxy, kháng thể và các chất khác cần thiết cho sự phát triển và sức mạnh của cơ thể.Hệ tuần hoàn chứa các thành phần quan trọng của cơ thể, có các chức năng chính bao gồm: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy cho tế bào. Vận chuyển các chất là sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào. Vai trò trong hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại các bệnh lý nhiễm khuẩn.
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
A.
hệ rễ và hệ thân.
B.
hệ cơ và hệ thân.
C.
hệ chồi và hệ rễ.
D.
hệ thân và hệ lá.