Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O
a/ Lập phương trình hoá học
b/ Hãy tính khối lượng Fe2O3 và thể tích hidro ( đktc) đã phản ứng để thu được 5,4g H2O
c/ Nếu đem lượng hidro trên hóa hợp với 16g khí oxi. Hãy tính khối lượng của chất sinh ra?
a, \(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b, Ta có:
\(n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c,\(O_2+2H_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{O2}=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ thấy O2 dư
\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
b) \(n_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{8}{2}=4\left(mol\right)\)
\(\frac{4}{3}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow H2\) dư
\(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_2dư=4-0,3=3,7\left(mol\right)\)
\(m_{H2}dư=3,7.2=7,4\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
d) n\(_{H2O}=3n_{Fe2O3}=0,3\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O = \(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\) (phân tử)
hóa học help mình làm nhé
Bài 1: Các oxit sau hãy phân loại oxit axit,oxit bazơ và gọi tên các oxit đó.
------ Fe2O3, SiO2,SO2,Cu2O,NO,Ag2O ------
Bài 2:Hãy hoàn thành phương trình hóa học sau và cho biết phản ứng nào thuộcloại phần phân hủy, phản ứng hóa hợp?
a. KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2. b.Na2O + H2O ---> NaOH.
c. Al + cl2 ---> AlCl3 d. Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KCIO3 cẩn dùng để khi phân hủy thì thu được mệt thể tích O2 (ở đktc) bẳng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho biết: Fe = 56; K= 39; Cl=35,5; O=16; Al=27).
Bài 1:
+ Oxit axit
SiO2:Silic đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
NO: Nito oxit
+ Oxit bazo
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Cu2O: Đồng (I) oxit
Ag2O: Bạc(I) oxit
Bài 2:
a/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 → Phản ứng phân hủy
b/ Na2O + H2O → 2NaOH → Phản ứng hóa hợp
c/ 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 → Phản ứng hóa hợp
d/ 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O → Phản ứng phân hủy
Bài 3:
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
2,25___1,5___________
\(n_{Fe}=\frac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
1_________________1,5
\(\Rightarrow m_{KClO3}=1.\left(39+35,5+16.3\right)=122,5\left(g\right)\)
Lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Na + O 2 ---> Na 2 O
b/ Fe + O 2 ---> Fe 3 O 4
c/ Al + HCl ---> AlCl 3 + H 2
d/ NaOH + H 2 SO 4 ---> Na 2 SO 4 +H 2 O
e/ Ba + O 2 BaO.
f/ KClO 3 KCl + O 2 .
g/Fe + O 2 Fe 3 O 4 .
h/ Al + CuSO 4 Al 2 (SO 4 ) 3 + Cu.
\(a,4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ c,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ d,2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ e,2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO\\ f,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ g,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ h,2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\)
1. Lập phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 ( sắt III oxit) bằng CO theo sơ đồ: Fe2O3 + CO -> Fe + CO2 . Biết rằng sau phản ứng sinh ra 16,8g sắt. Tính:
a) Khối lượng Fe2O3 và CO đã phản ứng.
b) Thể tích CO2 tạo ra ( đktc )
2. Cho sơ đồ phản ứng AlaOb + H2SO4 -> Alc(SO4)d +H2O
a) Thay a,b,c,d bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Biết rằng đã dùng hết 1,5 mol H2SO4, tính khối lượng AlaOb đã phản ứng và khối lượng nước tạo ra.
c) Tính khối lượng Alc(SO4)d theo hai cách.
\(1.\\ PTHH:Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\\ m_{CO}=0,45.28=12,6\left(g\right)\\ V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(2.\\ PTHH:Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ m_{Al_2O_3}=0,5.102=51\left(g\right)\\ m_{H_2O}=18.1,5=27\left(g\right)\\ C_1:m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.342=171\left(g\right)\\ C_2:m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=51+1,5.98-27=171\left(g\right)\)
Dùng một lượng CO dư khử 32g Fe2O3 thu được 17,92g Fe.
a, Tính hiệu suất phản ứng
b, Tính thể tích CO2 (đkc) biết phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
CO + Fe2O3 ---to---> Fe + CO2
a) nFe2O3=32/160=0,2(mol)
nFe =17,92/56=0,32(mol)
theo pthh :nFe2O3=1/2nFe=0,16(mol)
=>H =0,2/0,16 .100=62,5(%)
b) theo pthh : nCO2 =3/2nFe=0,48(mol)
=> Vco2=0,48.22,4=10,752(l)
a)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
nFe \(=\dfrac{17,92}{56}=0,32\left(mol\right)\)
PT
Fe2O3 + 3CO ---to---> 2Fe + 3CO2
0,2...........................................0,4 (mol)
=> H = \(\dfrac{0,32}{0,4}.100\%=80\%\)
b) VCO2 = \(\dfrac{22,4.0,32.3}{2}=10,752\left(l\right)\)
Bài 1: Cho a (g) sắt dư vào 500ml dd HCl,phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng của Fe đã tham gia p.ư
b. CM của dd đã dùng
bài 2:Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68l CO ở đktc.
a. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b,Hãy trình bày phương pháp hóa học và phương pháp vật lí để tách đồng ra khỏi hỗn hợp sau p.ư
Xin hãy giúp mình đi ạ!!! Tớ cảm ơn nhiều!
1. nH2=3.36/22.4=0.15mol
PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
a)mFe=0.15*56=8.4g
b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M
2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :
PT: CuO+ CO ---> Cu + CO2
x x
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
y 3x
Theo pthh,ta lập được hệ pt:
80x + 160y=40(1)
x + 3x = 0.7 (2)
giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2
Thế x,y vào PTHH:
CuO+ CO ---> Cu + CO2
0.1 0.1
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
0.2 0.6
mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%
=>%Fe2O3= 100 - 20=80%
b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.
Chúc em học tốt !!@
cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe+O2--->Fe2O3
b) Al2O3+HCl---> AlCl3+H2O
c) Cu+HNO3--->Cu(NO3)2+NO2+H2Olập phương trình hoá học của các phản ứng trên. cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tư của phản ứng (a) (b)a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3
c) Cu+4HNO3 --->Cu(NO3)2+2NO2+2H2OTỉ lệ: số nguyên tử Cu : số phân tử HNO3 : số phân tử Cu(NO3)2 : số phân tử NO2 : số phân tử H2O = 1 : 4 : 1 : 2 : 2Bài tập 1: Đốt cháy 5,6 lít H 2 (đktc) sinh ra H 2 O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H 2 O thu được.
Bài tập 2: Khử 3,2 gam sắt(III) oxit (Fe 2 O 3 ) bằng khí hiđro
a.Tính số gam sắt kim loại thu được.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng.
Bài tập 3:Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện
a/ PbO + H 2 ------>Pb + H 2 O b/ CuO + H 2 ------> Cu + H 2 O
c/ Fe 2 O 3 + H 2 ------> Fe + H 2 O d/ ZnO + H 2 -------->Zn + H 2 O
e/ Fe 3 O 4 + H 2 ---------> Fe + H 2 O f/ MgO + H 2 --------> Mg + H 2 O
GIÚP MÌNH VỚI NHÉ! MÌNH CẦN GẤP ĐỂ NỘP MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ.