ĐỐT CHÁY 50G LƯU HUỲNH S THÌ NHẬN ĐƯỢC HKIS SUNFURO96g SO2
a/Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt cháy lưu huỳnh
b/Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng để thu được khí SO2 ở trên
c/Lưu huỳnh còn dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2) a,Viết phương trình phản ứng xảy ra b,Tính thể tích khí oxi tham gia phương trình ở đktc c,Tính khối lượng Kali clorat (KClO3) cần dùng để phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên. Gỉa sử hiệu suất của phản ứng là 80%, thể tích đo được ở đktc
a)`S+O_2->SO_2` nhiệt độ
`0,5-0,5`mol
`n_S=32/64=0,5`mol
`V_(O_2)=0,5.22,4=1,12l`l
c) `2KClO_3->2KCl+3O_2` nhiệt độ
`1/3-------0,5` mol
`H=80%`
`m_(KClO_3)=1/3.(122,5).80%=32,67`g
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
a, \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1. Đốt cháy 32g lưu huỳnhTrong không khí thu được 40 gam lưu huỳnh đioxit (SO2)
a)viết phương trình chữ và phương trình hóa học của phản ứng b)tính khối lượng khí oxy tham gia phản ứng
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
__0,625<---0,625
=> mO2 = 0,625.32 = 20 (g)
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 4,48l khí sunfurơ (đktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy
c) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn
S+O2-to>SO2
0,2--0,2----0,2 mol
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
a. \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to> SO2
0,2 0,2 0,2
b. \(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c. \(V_S=0,2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 lưu huỳnh (S) thư được 64 g khí sunfuro (SO2)
a.) Hãy lập phương trình hóa học
b.) Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng
\(a,S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\\ b,BTKL:m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=64-32=32(g)\)
Bài 3:Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh thu được lưu huỳnh đioxit
Viết phương trình hóa học? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt lượng lưu huỳnh trên? (Biết oxi đo ở đktc)( S=32, O=16)
Bài 4: Đốt cháy 42gam sắt trong bình chứa oxi thu được oxit sắt từ
Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc?
Tính khối lượng của sản phẩm thu được? (Biết Fe =56, O =16)
Bài 3 :
- PTHH : \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\) (1)
- PƯ trên thuộc loại PƯ cháy vì ta phải đốt lưu huỳnh nên có sự cháy giữa lưu huỳnh và oxi
- Ta có : \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 4 :
- PTHH : \(3Fe+2O_2\left(t^o\right)->Fe_3O_4\) (2)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
Từ (2) -> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Từ (2) -> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,25.\left(56.2+16.3\right)=40\left(g\right)\)
Đốt cháy 50g Lưu huỳnh S thì thu được khí sunforo 96gSO2
a/Viết PTHH xảy ra khi đốt cháy lưu huỳnh
b/Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng để thu được khí SO2 ở trên
Lưu huỳnh còn dư bao nhiêu gam.
\(n_{S\left(đb\right)}=\frac{50}{32}=1,5625\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2\left(đb\right)}=\frac{96}{64}=1,5\left(mol\right)\)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(\frac{n_{S\left(đb\right)}}{n_{S\left(PTHH\right)}}\frac{n_{SO_2\left(đb\right)}}{n_{SO_2\left(PTHH\right)}}\)
\(\Rightarrow\frac{1,5625}{1}>\frac{1,5}{1}\)
\(\Rightarrow\) S dư, SO2 hết
Theo PTHH: \(n_S=n_{SO_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=n_{SO_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{S\left(dư\right)}=n_{S\left(đb\right)}-n_{S\left(PTHH\right)}=1,5625-1,5=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{S\left(dư\right)}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
nS(đb)=50\32=1,5625(mol)
nSO2=96\64=1,5(mol)
S+O2→SO2
(nS(đb)\nS(PTHH)(nSO2(đb)\nSO2(PT))
⇒1,5625\1>1,5\1
⇒⇒ S dư, SO2 hết
Theo PT: nS=nSO2=1,5(mol)
nO2=nSO2=1,5(mol)
⇒nS(dư)=nS(đb)−nS(PTHH)=1,5625−1,5=0,0625(mol)⇒nS(dư)=nS(đb)
⇒mS(dư)=0,0625.32=2(g)
⇒mO2=1,5.32=48(g)