Khử hoàn toàn 4,8g hh CuO và Fe2O3 bằng khí H2, chất khí thu đc dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng 1,26g
a, Viết PTHH b,tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu
Khử 8g CuO bằng khí H2 thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính m CuO phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Phương trình :
CuO + H2 => Cu + H2O
Khối lượng bình tăng lên 0,9g => \(m_{H_2O}=0,9\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(nH_2O=nCuO=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Vậy hiệu suất phản ứng là : H = \(\dfrac{0,05}{0,1}=50\%\)
Khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí H2 chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9g biết 3H20+P2O5----> 2H3PO4
a, viết phương trình hóa học : CuO+H2---->Cu+H20
PbO+H2----->Pb+H20
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
khối lượng bình tăng lên là khối lượng H2O
nH2O=0,9/18=0,05 mol
goi x,y ll là số mol CuO và PbO
kê mol vào phương trình
ta có:80x+223y=5,43 (1); x+y=0,05 (2)
giải hpt 1 và 2 :x=0,04 mol; y=0,01 mol
%CuO=0,04.80.100/5,43=59%; %PbO=100-59=41%
PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
tớ giải rùi đó .Nhớ tick nhé
Khử 8g CuO bằng khí \(H_2\) thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng \(P_2O_5\) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính \(m_{CuO}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
\(a)\\ m_{H_2O} = m_{tăng} = 0,9\ gam\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{H_2O} = \dfrac{0,9}{18} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO\ pư} = 0,05.80 = 4\ gam\\ b)\\ H = \dfrac{4}{8}.100\% = 50\%\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, Ta có: \(H\%=\dfrac{4}{8}.100\%=50\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A rồi thu sản phẩm cháy qua bình 1 đựng p2o5,bình 2 đựng koh thấy khối lượng bình 1 tăng 0,88g bình 2 tăng 0,54g.biết tỉ khối của khí A so với không khí bằng 1,58.xác định ctpt của A.
Bài 1 : Khử hoàn toàn 20g hh A gồm Fe2O3 vá CuO = khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc hh kim loại và hơi nước . Biết Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hh A
a, Viết các PTHH
b, Tính thể tích H2 ( đktc ) đã dùng
c, Tính khối lượng hh B thu đc
Bài 2 : Cho hh X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc 26,4g hh kim loại Y trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe.
a, Tính thể tích H2 ( đktc ) cần dùng .
b, Tính khối lượng hh X và thành phần % theo khối lượng các chất trong X
Bài 3 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 31,2g hh gồm CuO và Fe3O4 , trong hh này khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g
a, Tính khối lượng các kim loại thu đc
b, Tính thể tích CO đã phản ứng và thể tích CO2 thu đc ( đktc )
Mong các cao nhân giúp em gấp , 2 hôm nữa em phải nộp bài :(
Bài 1:
a) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+2H_2O\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=20\cdot80\%=16\left(g\right)\\m_{CuO}=20-16=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hhB}=m_{Fe}+m_{Cu}=0,2\cdot56+0,05\cdot64=14,4\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a) Vì khối lượng Cu bằng \(\dfrac{6}{5}\) khối lượng Fe
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=\dfrac{26,4}{6+5}\cdot6=14,4\left(g\right)\\m_{Fe}=26,4-14,4=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{14,4}{64}=0,225\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{9}{28}+0,225=\dfrac{153}{280}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{153}{280}\cdot22,4=12,24\left(l\right)\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{3}{28}\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{28}\cdot160\approx17,14\left(g\right)\\m_{CuO}=0,225\cdot80=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=35,14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{17,14}{35,14}\cdot100\%\approx48,78\%\\\%m_{CuO}=51,22\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=\dfrac{31,2+15,2}{2}=23,2\left(g\right)\\m_{CuO}=31,2-23,2=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)=\dfrac{8}{80}=n_{CuO}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(n_{CO}=n_{CO_2}=n_{Cu}+\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{7}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=V_{CO_2}=\dfrac{7}{30}\cdot22,4\approx5,23\left(l\right)\)
Dẫn 13.44l A gồm H2 , 1 ankan và 1 anken qua Ni,to đc 10.08l hh khí B . Dẫn B qua bình nước brom thì màu của dd nhạt đi,khối lượng của bình tăng thêm 3.15g , còn lại 8.4l hh khí C ,dC/H2=17.8.(pư xảy ra hoàn toàn) Xđ CTPT và %Vtừng chất trong hh A ,B,C
Bài 1
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12
a.PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
b.Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
bài 3: dẫn luồng khí co qua 50 gam hỗn hợp cuo và fe2o3 (dư) nung nóng thu,sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại 48,4 gam.a. viết pthh và tính thể tích khí co phản ứng.b. khí thoát ra cho qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
a)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + CO2
\(n_{O\left(mất.đi\right)}=\dfrac{50-48,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nCO = nO(mất đi) = 0,1 (mol)
=> VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b)
nCO2 = nCO = 0,1 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1---->0,1
=> \(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Câu 3. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,6 g.
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
a) mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44.66,67\%}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4--------------->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8----->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,6}.100=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b.\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,4+0,4=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,8.100=80g\)