Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A.C3H4.
B.CH4.
C.C2H4.
D.C4H10.
Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH. Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag. Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít CO2. Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng lớn hơn trong hỗn hợp E ????
Cho 12g hỗn hợp x gồm Fe và Cu vào 200ml dd HNO3 2M, thu được 1 chất khi(sản phẩm khử duy nhất)không màu, hóa nâu trong không khí, dd Y và còn lại 2,8g một chất rắn.Cô cạn Y rồi nung nóng chất rắn còn lại trong bình kín đến khối lượng ko đổi thì thu được m g chất rắn.giá trị của m là
cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm ba khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau.
phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24 gam kết tủa.
phần 2: cho qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y .
A 5,6
B 8,4
C 8,96
D 16,8
hợp chất hữu cơ X ( chứa C,H,O) và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH nồng độ 10%
(lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn
khan Y và phần hơi Z chỉ chứa một chất. Ngưng tụ Z rồi cho tác dụng với Na dư sau phản ứng hoàn toàn thu được
41,44 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,09 mol Na2CO3 , 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết
X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. giá trị của m là
A. 10,8
B. 11,1
C. 12,2
D. 11,9
đáp án: C
thầy giúp em bài này với ạ
trộn 0,64 mol hỗn hợp X gồn C2H2, C2H4O, C3H6O2, C4H6O2 vớ 0,24 mol hỗn hợp Y gồm CH4O, C2H6O, C3H8O được hỗn hợp Z. Đốt chay hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ 2,46 mol O2 thu được tổng hợp khối lượng CO2 và nứơc là 119,84 gam. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,8 M rồi lọc phần khôngvtan thì thấy khối lượng dung dịch tăng 37,1 gam. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào?
A 1,5
B 1,6
C 2,2
D 2
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A.20% và 40%
B.40% và 30%
C.30% và 30%
D.50% và 20%
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,195 mol H2; 0,15 mol axetilen; 0,12 mol vinyl axetilen và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,21 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z ở đktc. Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 27,6. B. 55,2. C. 82,8. D. 52,5
đáp án: A
thầy xem giúp em với ạ
Hôn hợp X gồm 2 anđêhit no, đơn chức Y, Z (My <Mz). chia X thành hai phần bằng nhau:
phần 1: tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 644,8 gam Ag.
phần 2: Oxi hóa hoàn toàn thành phần hỗn hợp axit R. trung hòa R cần 200 ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch M. Cô cạn M, đốt cháy hoàn toàn chất rắn sinh ra thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). công thức phân tử của Z:
A C2H5CHO
B C3H7CH7
C C4H9CHO
D CH3CHO