Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp.Tỉ khối của A đv H2 là 8.26.Đun nóng nhẹ A có Ni đc hh khí B không làm mất màu dd brom và dB/H2 = 11.8 . Xác định CTPT và %V từng chất trong hh A và B
1 hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau tring dãy đồng đẳng. Cho 1.792 lít hh A (0°C; 2.5 atm) qua bình dd Brom dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g
a) Tìm CTPT các anken
b)%V của mỗi chất trong hh A
HH khí A gồm H2 và hai olefin đồng đẳng kế tiếp. Cho 19,04 lít hh A (đktc) đi qua bột Ni nung nóng thu được hh khí B. Cho một ít hh khí B qua dd Brom thi dd Brom bị nhạt màu. Mặt khác đốt cháy ½ hh khí B thì thu được 43,56g CO2 và 20,43g H2O.
a) Viết CTCT và gọi tên các olefin.
b) Tính %V các khí trong A.
c) Tìm tỉ khối hơi của B so với không khí.
Một hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,792 lít hh A (0oC ; 2,5 atm) qua bình dd Brôm dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g.
a) Tìm CTPT các anken.
b) %V của mỗi chất trong hh A?
c) Nếu đốt cháy cũng thể tích trên của hh A và cho tất cả sản phẩm vào 500 ml dd NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì? Khối lượng bao nhiêu
Hỗn hợp A chứa H2 và anken X , dA/H2 = 6 , đun A có Ni đc hhB , không làm mất màu hh brom và dB/H2 = 8 .Xác định CTPT và % thể tích của từng chất trong hh A và hh B
Cho 17,92 lít hh X gồm H2 và axetilen trong bình có sẵn ít bột Ni. Đốt nóng bình một thời gian thu được hh khí Y.
- Cho ½ lượng khí Y qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thì được 1,2g kết tủa vàng nhạt.
- Cho ½ lượng khí Y qua dd brom dư thì khối lượng bình brom tăng thêm 0,41g.
Tính thể tích mỗi khí trong hh Y biết dX/H2 = 4. Các thể tích khí đo ở đktc.
Crackinh 0,4 mol C4H10 thu đc hh X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn X qua dd nước brom dư thấy bình đựng nước brom tăng 8,4 gam và có khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (ở đktc). Tính giá trị của V ?
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen và hơi của một ankan X qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,05 gam và có một khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí đó thì thu được 8,4 lít \(CO_2\).
a) Tìm CTPT của X và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTCT và gọi tên thông thường của X nếu biết trong phân tử X có ít nhất một nguyên tử cacbon bậc IV.
Dẫn 6,72l khí ở đktc hỗn hợp gồm 1 ankan và anken đi chậm qua dd brom dư, thấy bình đựng ddbrom tăng lên 5,6g, đồng thời thoát ra 4,48g khí ở đktc, tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp và tìm CTPT của 2 chất trên có cùng số nguyên tử C