Cho 2,24g kim loại A tác dụng với Clo tạo thành 6,5g muối. Xác định kim loại A , biết A cí hóa trị III
cho 2,24g kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng vừa đủ với Cl₂ , thu được 6,5g muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{MCl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{2,24}{M} = \dfrac{6,5}{M + 35,5n}$
$\Rightarrow M = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Sắt
Cho 9,33g một kim loại A hóa trị III tác dụng vừa đủ với 5,6 lit khí clo (đktc) tạo ra muối A. Xác định kim loại A.
PTHH: 2A + 3Cl2 → 2ACl3
Số mol khí Clo phản ứng là: 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Số mol của kim loại A tính theo số mol khí Clo phản ứng là: 0,25 . 2/3 = 1/6 (mol)
Số mol kim loại A tính theo khối lượng là: 9,33 : MA
=> 9,33 : MA = 1/6
=> MA = 56 ( Sắt )
Cho 9,2g một kim loại A ( hóa trị từ I đến III) phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A.
Cho 78g một kim loại X tác dụng với khí clo dư tạo thành 149 g muối. Hãy xác định kim loại X, biết rằng X có hóa trị I.
\(2X+Cl_2\xrightarrow[]{t^0}2XCl\\ \Rightarrow n_X=n_{XCl}\\ \Leftrightarrow\dfrac{78}{X}=\dfrac{149}{X+35,5}\\ \Leftrightarrow X=39,kali\)
Cho 5,4 g một kim loại A hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kem loại đem phản ứng
Gọi kim loại là R Ta có phương trình:
2R + 3Cl2 --to-> 2RCl3
M-------M+106,5 5,4---26,7
Áp dụng tam suất => 26,7M=5,4M+575,1
<=> M=27
=> R là nhôm Al
Phương trình: \(2A+Cl_2\xrightarrow[]{}2ACl_{ }\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m\(Cl_2\) = mACl - mA = 26,7g - 5,4g = 21,3g
=> n \(Cl_2\)= m/M = 21,3/71 = 0,3 (mol)
=> nA = 0,3 * 2 = 0,6 (mol)
=> MA = m/n = 5,4/0,6 = 9 (m/g)
=> Kim loại A là Beri
Chúc bạn học tốt!
\(2A+nCl_2-->2ACl_n\)
\(\dfrac{0,6}{n}\)←\(0,3\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl_n}\)
⇒ 5,4 + \(m_{Cl_2}\) = 26,7
⇒ \(m_{Cl_2}=26,7-5,4=21,3\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Cl_2}=21,3:71=0,3\left(mol\right)\)
Theo phương trình phản ứng : \(n_A=\dfrac{0,6}{n}\)
\(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{n}}=9n\) (g/mol)
Vì n là hoá trị kim loại trong muối \(\Rightarrow1\le n\le3\)
Khảo sát hoá trị
n 1 2 3 \(M_A\) 9 18 27 AKhông có kim loại
nào thoả mãn
Không có kim loại
nào thoả mãn
AlVậy kim loại A đã phản ứng là Al
Cho 18,4 g một kim loại A hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 53,4g muối. Xác định kem loại đem phản ứng
PTHH: 2A + 3Cl2 ---> 2ACl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl_3}\)
=> \(m_{Cl_2}=m_{ACl_3}-m_A=53,4-18,4=35\left(g\right)\)
=> \(n_{Cl_2}=\dfrac{35}{71}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{35}{71}=\dfrac{70}{213}\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{18,4}{\dfrac{70}{213}}\approx56\left(g\right)\)
Vậy A là sắt (Fe)
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng.
\(n_A=\dfrac{5,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 3Cl2 --to--> 2ACl3
_____\(\dfrac{5,4}{M_A}\)-------------->\(\dfrac{5,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{5,4}{M_A}\left(M_A+35,5.3\right)=26,7=>M_A=27\left(Al\right)\)
Gọi kim loại là \(R\)
Ta có phương trình:
\(2R+3Cl_2\rightarrow2RCl_3\)
M---------------------M+106,5
5,4-----------------------26,7
Áp dụng tam suất => 26,7M=5,4M+575,1 <=> M=27
=> \(R\) là nhôm \(\left(Al\right)\)
Cho 4.8 gam một kim loại A( chưa biết hóa trị ) phản ứng với khí clo dư tạo thành 13.32 gam muối. Xác định kim loại A.
Gọi $n$ là hoá trị của kim loại A
$2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n$
Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{4,8}{A} = \dfrac{13,32}{A + 35,5n}$
$\Rightarrow A = 20n$
Với n = 2 thì A = 40(Canxi)
cho kim loại hóa trị 3 tác dụng với clo thu được 16,25 muối a cho muối a tác dụng với agno3 dư thu được 43.05 kết tủa xác định tên kim loại
\(n_{AgCl}=\dfrac{43,05}{143,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 → 2RCl3
PTHH: RCl3 + 3AgNO3 → R(NO3)3 + 3AgCl
Mol: 0,1 0,3
\(\Rightarrow M_{RCl_3}=\dfrac{16,25}{0,1}=162,5\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=162,5-3.35,5=56\left(g/mol\right)\)
⇒ R là kim loại sắt (Fe)