HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Tính bán kính gần đúng của Ag ở 20oC biết ở nhiệt đọ đó khối lượng riêng của Ag là 19,23g/cm3. Giả thiết trong tinh thể Ag là hình cầu chiếm 75% thể tích còn lại là khe trống. Biết mAg= 196,97g.
Thổi 2,464 lit khí CO2 vào một dd NAOH thì được 9,46g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Hãy xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp 2 muối đó. Nếu muốn chỉ thu được muối NaCO3 thì cần thêm bao nhiêu lit khí cacbonic nữa.
Cho 4,48 lit CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dd NAOH 0,02% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam.
Một lượng vôi bị biến chất gồm CaCO3 và Ca(OH)2. Nung nóng A ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn còn lại bằng 60% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Hãy tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a (g).Tính % mỗi oxit tạo ra.
Hỗn hợp NaCl và KCl (hỗn hợp A) tan trong nước thành dd. Thêm AgNO3 dư vào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗi chất trong A.
Không dufnh thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn đựng các dd:
a/NaOH, FeCl2, HCl, NaCl
b/ HCl, NaOH, Na2CO3, MgCl2
c/ HCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2
Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử khác hãy nhận biết các chất sau:
a/Na2CO3, HCl,Ba(NO3)2
b/Na2SO4, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
c/Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2, Na2SO4
d/FeCl2, FeCl3, NaOH, HCl.
e/Na2CO3, BaCl2, H2SO4
f/H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S
g/HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4
hãy nhạn biết các ống nghiêm mất nhãn chứa các dd sau:
a/Na2CO3,NaOH,NaCl,HCl.
b/HCl,NaOH,Na2SO4;NaCl,NaNO3.
c/NaNO3,Mg(NO3)2,Fe(NO3)2,Cu(NO3)2.
d/FeSO4,Fe2(SO4)3,MgSO4.
Cho 9,33g một kim loại A hóa trị III tác dụng vừa đủ với 5,6 lit khí clo (đktc) tạo ra muối A. Xác định kim loại A.