CTHH H2SO4 Cho ta biết gì ? (H=1,S=32,O=16)
Phân tử khối của axit sunfuric (H2SO4) là (biết H = 1, S =32, O =16)
Số mol H2SO4 có trong 49 gam H2SO4 là ( Cho: S:32,O:16,H:1)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của 19,6 g H2SO4( Cho biết H = 1, S = 32, O = 16) *
a.0,12 mol
b.0,1 mol
c.0,21 mol
d.0,2 mol
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2(mol)\)
Chọn D
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{1.2+32.1+16.4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Đáp án: D. 0,2 mol
Tính số mol của 19,6g của axit sunfuric H2SO4? biết H=1, S= 32, O=16
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2(mol)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2\left(mol\right)\)
Cho 5,6gam sắt (Fe) tác dụng vs dung dịch H2SO4 là (Biết H =1; O =16; S=32; Fe=56)
A=4M
B=3M
C=1M
D=2M
Cho a g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Biết (Cu =64; O =16; H =1; S = 32 ).Giá trị của a là:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\)
n H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{2+32+16.4}=0,2mol\)
\(CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
0,2..........0,2
m CuO = 0,2.(64+16)=16 g
Vậy a =16
1) Cho biết:
+ CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O là X2O3
+ CTHH của hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là HY
Lập CTHH của hợp chất gồm X với Y
2) trong tập hợp đồng sunfat CuSO4 có khối lượng 480 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại ( Biết Al=27,Mg =24; Ca=40;S=32;C=12;O=16;H=1)
GIÚP MIK VS
a II
CTHH: X2O3 : Gọi a là hoá trị của X.
=> a . 2 = II . 3
=> a = \(\frac{II\times3}{2}=\left(III\right)\)
I b
CTHH: HY : Gọi b là hoá trị của Y.
=> I . 1 = b . 1
=> b = \(\frac{I\times1}{1}=\left(I\right)\)
III I
CTHH chung: XxYy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: XY3
\(PTK_{CuSO_4}=1\times64+1\times32+4\times16=160\text{đ}vC\)
\(\frac{480}{160}=3\)
CTHH: Cu3(SO4)3
Có 3 Cu, 3 S, 12 O.
BÀI 1 : Ta có :
Do công thức hóa học giữa nguyên tố X với nguyên tố Y là X2O3
=> Hóa trị của nguyên tố X là : II * 3 : 2 = III (theo quy tắc hóa trị)(1)
Do công thức hóa học giữa nguyên tố H và nguyên tố Y là HY
=> Hóa trị của nguyên tố Y là : I * 1 : 1 = I(theo quy tắc hóa trị)(2)
Gọi công thức hóa học của X và Y có dạng XxYy
Ta có : a * x = b * y( a,b là hóa trị của X , Y )
Kết hợp 1 , 2 => III * x = I * y
=> x : y = I : III = 1 : 3
=> x = 1 ; y = 3
Vậy công thức hóa học của X và Y là XY3
câu 16:cho 5,4g aluminium tan hết vào dung dịch h2so4 loãng .sau phản ứng thu được 34,2 g aluminium sunfat al2(oh4)3 và 0,6 g hidrogen.
a) viết pthh
b) tính số khối lượng h2so4 đã phản ứng .
biết c=12,o=16,h=1,al=27,s=32.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lg:
m H2SO4=34,2+0,6-5,4
=29,4g
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2->0,3 (mol)
=> mH2SO4 = 0,3 .98 = 29,4 (g)
\(a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ b,n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Tính khối lượng phân tử của các chất sau:H2O,K2O,CaCO3,H2SO4,CO2(biết H=1,C=12,O=16,S=32,K=39,Ca=40
\(H_2O=1.2+16=18< amu>.\)
\(K_2O=39.2+16=94< amu>.\)
\(CaCO_3=40+12+16.3=100< amu>.\)
\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98< amu>.\)
\(CO_2=12+16.2=44< amu>.\)