1. Cho 2.34 g kim loại R thuộc nhóm IA tác dụng vừa đủ với 600ml dd H2SO4 0,05M. Xác định R?
cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R
Gọi hóa trị của R là n
PTHH : \(2R+nH_2SO_4-->R_2\left(SO_4\right)n+nH_2\)
Theo pthh : \(n_{R2\left(SO4\right)n}=\dfrac{1}{2}n_R\)
\(\Rightarrow\dfrac{34,2}{2M_R+96n}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5,4}{M_R}\)
\(\Rightarrow M_R=9n\)
Ta có bảng sau :
n | I | II | III |
MR | 9 | 18 | 27 |
KL | Loại | Loại | Al |
Vậy R là kim loại Al
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{R}=2,4(g)$$R+X_2\rightarrow RX_2$
Ta có: $\frac{2,4}{R}=\frac{4,26}{2X}$
Lập bảng biện luận thông qua halogen tìm được X và R lần lượt là Cl và Ca
nX2 = nRX2 ⇒ \(\dfrac{4,26}{2X}=\dfrac{6,66}{R+2X}\)
⇒ 4,26R + 8,52X = 13.32X
⇒ 4,26R = 4,8X
⇒ \(\dfrac{X}{R}=\dfrac{80}{71}=\dfrac{40}{35,5}\)
⇒ X là Ca còn R là Cl
. a. Hoà tan hoàn toàn 0,8 gam kim loại R ( thuộc nhóm IIA trong BTH) bằng 200ml dd HCl 0,2M vừa đủ. Tìm R.
b. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm IIIA tác dụng với dd H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí đktc. Xác định hai kim loại
Cho 28 g một oxit kim loại R hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dd h2so4 2M xác dịnh công thức . Help me
PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4 + H2↑
Đổi 250ml = 0,25 lít
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{0,25}=2M\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{28}{0,5}=56\left(g\right)\)
Vậy R là sắt (Fe)
Cho 9,6g kim loại R tác dụng vừa đủ 392g dung dịch h2so4 10%.Xác định kim loại R
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{392.10\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
\(\dfrac{0,8}{n}\)<--0,4
=> \(M_R=\dfrac{9,6}{\dfrac{0,8}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
\(m_{H_2SO_4}=392.10\%=39,2\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=39,2:98=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:R+xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\)
0,4x 0,4
=> \(M_R=9,6:0,4x=24\) (g/mol)
x=1 (T/m)
=> R là Mg
Cho 8,1 (gam) kim loại R tác dụng vừa đủ với 10,08 (lít) khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại R?
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + nCl2 --> 2RCln
\(\dfrac{0,9}{n}\)<--0,45
=> \(M_R=\dfrac{8,1}{\dfrac{0,9}{n}}=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MR = 9 (Loại)
Xét n = 2 => MR = 18 (Loại)
Xét n = 3 => MR = 27 (Al)
Vậy R là Al
Cho 4,8 (gam) kim loại R tác dụng vừa đủ với 4,48 (lít) khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại R?
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
cho 1,37 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,224 lít khí H2 .xác định tên kim loại R
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nR = 2nH2 ⇒ nR = 0,01 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{1,37}{0,01}=137\left(g/mol\right)\)
→ R là Ba.