cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R
Cho m gam một kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Cl2. Sau phản ứng thu được 13.6g muối.
Để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dd HCl 1 M.
a.Viết các PTHH.
b.Xác định kim loại R.
hòa tan hết m(g) cacbonat của kim loại R hóa trị 2 vào 100(g) dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 3,36(l) khí ở (đktc) và 110,8(g) dd A . Xác định kim loại R và viết công thức hóa học
hòa tan 13,5 g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn. Tính thể tích khí X ở đktc. Xác định kim loại R, khối lượng muối tạo thành và khối lượng HCl
Cho kim loại R tác dụng với nước tạo dung dịch X. Sau đó, cho dung dịch X hoà tan vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R.
Cho 6,5g kim loại R ( hóa trị II ) tác dụng với khí Clo ( dư ) thì thu được 13,6g muối. Tìm kim loại R
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối CO3 của kim loại M vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36l khí CO2(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng 6,028%. Xác định kim loại M, biết hóa trị kim loại M có giá trị từ 1 đến 3
Cho 5.4g một kim loại hóa trị (3) tác dụng với clo dư thu được 26.7g muối. Xác định tên kim loại đã phản ứng