Dẫn V lít khí Co2 ở đktc vào 200ml đ Ca(OH)2 . Thu được 10g kết tủa . Tính V
Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml đ Ca(OH)2 1M thu được 10g kết tủa.Tính V
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
0,2 0,1
nCaCO3 = 10/100= 0,1 mol
nCa(OH)2 = 0,2 mol
VCO2= (0,2+0,1)*22,4= 6,72 l
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 10g kết tủa. Giá trị của V là ?
nCaCO3=10 :100 = 0,1 (mol)
pthh : CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1<-------------------0,1 (mol)
=> V = VH2 = 0,1.22,4=2,24 (l)
sục V lít co2 (đktc) vào 200ml dung dịch ca(oh)2 1M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Gía trị của V lít ?
nCa(OH)2= 0,2.1 = 0,2 mol.
nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15mol
Cho NaOH vào dung dịch sau PƯ thấy xuất hiện kết tủa nên trong dd có muối Ca(HCO3)2
Vậy xảy ra 2 phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O (1)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
2CO2 + Ca(OH)2 ------> Ca(HCO3)2 (2)
2. 0,05 mol 0,05 mol
Theo (1) : nCO2(1) = nCa(OH)2 (1) = nCaCO3 = 0,15mol
=> nCa(OH)2 (2) = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
Theo (2) : nCO2 (2) = 2. 0,05 = 0,1 mol
=> nCO2 = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> VCO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a ( O H ) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Sục V lít CO2 vào 200ml dung dịch gồm Ca(OH)2 xM và NaOH 1M thu được 10g kết tủa và dung dịch A. Sục thêm V lít CO2 vào dung dịch A thu được 5g kết tủa. Giá trị của V và x là ?
Dẫn từ từ V lít khí CO2 ở đktc vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Ca(OH)2 0,8M và KOH 1,5M thì thu được 10 gam kết tủa trắng. Tính V.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1 0,32 0,1
Ca(OH)2 dư nên tính theo CaCO3
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,3 0,6
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,3\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.0,8=0,32mol\\ n_{KOH}=0,4.1,5=0,6mol\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
Vì \(n_{CaCO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
TH1 tạo muối trung hoà(Ca(OH)2 dư)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0,1...............0,1.......0,1...........0,1\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0,6..........0,3........0,3...........0,3\)
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,3\right).22,4=8,96l\)
TH2 tạo 3 muối(CO2 dư)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0,1...............0,1.......0,1...........0,1\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(0,22.............0,44........0,22\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0,6...........0,3.......0,3...........0,3\)
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,44+0,3\right).22,4=18,816l\)
Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4.0,8=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,1_________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,32______0,32_______0,32 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,3_______0,6______0,3 (mol)
\(CO_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3\)
0,3______________0,3 (mol)
\(CO_2+H_2O+CaCO_3\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,22___________0,22 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,32+0,3+0,3+0,22\right).22,4=25,536\left(l\right)\)
Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 0.2 lít dd Ca(OH)2 0.5 M thu được 2.5 g kết tủa. tính V?
Ta có : nCa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
n CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol
Khi sục V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1: Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ hoặc dư , còn khí CO2 tác dụng hết . Chỉ xảy ra phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 1 )
0,025 < ----- 0,025 <-----0,025 mol
số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,025 mol < 0,1 mol (phù hợp )
Vậy n CO2 là 0,025 mol => V = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
Trường hợp 2 : Ca(OH)2 tác dụng hết , khí CO2 có dư sau phản ứng ( 1 ) . Trước hết xảy ra phản ứng ( 1 )
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 1 )
0,1 mol <----0,1 mol -----> 0,1 mol
Sau khi (1) kết thúc , lượng Ca(OH)2 cũng hết , khí cacbonic còn dư sau pư sẽ tiếp tục phản ứng với muối CaCO3 tạo thành ( làm giảm bớt lượng kết tủa sau pư 1 )
CO2 + H2O + CaCO3 = Ca(HCO3)2 (2)
0,075 mol <------------ 0,1 - 0,025 = 0,075
Vậy tổng số mol khí CO 2 thổi vào là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol
=> V = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
=> \(n_{CaCO_3}=\frac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Ta có \(\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{bài ra}\right)}{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,1}{1}>\frac{n_{CaCO_3}\left(\text{bài ra}\right)}{n_{CaCO_3}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,025}{1}\)
=> CaCO3 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
Suy ra nCO2 = 0,025 mol
=> VCO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (lít)
trong trường hợp,ta không bận tâm pư tạo muối nào vì ta biết muối CaCO3 kết tủa nên sản phẩm không
nCa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
n CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol
Khi sục V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1: Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ hoặc dư , còn khí cacbonic tác dụng hết . Chỉ xảy ra phản ứng sau :
CO 2 + Ca(OH)2 = CaCO 3 + H2O ( 1 )
0,025 < ----- 0,025 <-----0,025 mol
số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,025 mol < 0,1 mol (phù hợp )
Vậy n CO 2 là 0,025 mol => V = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
Trường hợp 2 : Ca(OH)2 tác dụng hết , khí CO 2 có dư sau phản ứng ( 1 ) . Trước hết xảy ra phản ứng ( 1 )
CO 2 + Ca(OH)2 = CaCO 3 + H2O ( 1 )
0,1 mol <----0,1 mol -----> 0,1 mol
Sau khi (1) kết thúc , lượng Ca(OH)2 cũng hết , khí cacbonic còn dư sau pư sẽ tiếp tục phản ứng với muối CảCO tạo thành ( làm giảm bớt lượng kết tủa sau pư 1 )
CO2 + H2O + CaCO3 = Ca(HCO3)2 (2)
0,075 mol <------------ 0,1 - 0,025 = 0,075
Vậy tổng số mol khí CO 2 thổi vào là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol
=> V = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
Chúc em học tốt !!!
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với