ngâm đinh sắt nặng 50g vào dung dịch cuso4 1m. phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt nặng 51,6g.
a)tính thể tích dd cuso4.
b)tính khối lượng muối tạo thành.
2.4/ Ngâm 1 đinh sắt sạch trg 200ml dd CuSO4. Sau phản ứng lấy đinh sắt ra có Cu tạo thành bám vào, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh tăng thêm 0,8g. Nồng độ mol/lít của dd CuSO4 trước phản ứng và lượng Cu bám vào đinh sắt là bao nhiêu ?
Ngâm một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thấy khối lượng đing sắt tăng 0,2 gam. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng bám trên đinh sắt.
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______a------------------------------>a
=> 64a - 56a = 0,2
=> 0,025 (mol)
=> mFe(pư) = 0,025.56 = 1,4 (g)
=> mCu = 0,025.64 = 1,6 (g)
Ngâm một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thấy khối lượng đing sắt tăng 0,2 gam. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng bám trên đinh sắt.
Đặt nFe(pứ)=a(mol)
PTHH Fe +CuSO4------>FeSO4+Cu
Theo phương trình =>nFe=nCu=a(mol)
mđinh sắt tăng=mcu-mFe=64a-56a=0,2(g)
=>a=0,025(mol)
=>mFe(pứ)=0,025.56=1,4(g)
mCu=0,025.64=1,6(g)
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam
C. 2,1000 gam
D. 0,3999 gam
1 đinh sắt khối lượng 50g cho vào dd CuSO4 sau 1 thời gian nhấc đinh sắt ra khỏi rồi rửa với nước sạch lau khô cân lại 51g a) tính khối lượng sắt tham gia và khối lượng đồng tạo thành b)Hỏi chiếc đinh sắt sau phản ứng có bao nhiêu gam sắt( giả sử toàn bộ đồng bám lên đinh sắt)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(a............................a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=64a-56a=51-50=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.125\cdot56=7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.125\cdot64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=50-7=43\left(g\right)\)
Ngâm đinh sắt trong 200ml d d CuSo4 1M đến khi đinh sắt không tan được nữa.
. Viết pthh của phản ứng trên
A. Tính khối lượng sắt tan rã.
B. Tính khối lượng chât rắn bám vào đinh sắt.
C. Tính nồng độ mol d d muối sau phản ứng. Coi thể tích d d trước và sau phản ứng không đổi
nCuSO4=0.2(mol)
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu
0.2 0.2 0.2
mFe tan ra=0.2*56=11.2(g)
m chất rắn bám vào=0.2*64=12.8(g)
CMFeSO4=0.2:0.2=1(M)
Câu 3: Cho đinh sắt sạch, dư vào V ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Khi phản ứng kết thúc, thấy có 6,4 gam kim loại Cu bám vào đinh sắt. Biết toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào đinh sắt và thể tích dung dịch không thay đổi. a. Tính khối lượng của sắt đã tham gia phản ứng và giá trị của V? b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng?
\(n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CuSO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
PTHH :
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(b,\) \(C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(Fe+CuSO_4=FeSO_4+Cu\)
\(0,1\left(mol\right)\) \(0,1\left(mol\right)\) \(0,1\left(mol\right)\)
Số mol Đồng : \(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Sắt đã tham gia phản ứng :
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Thể tích dung dịch \(CuSO_4\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=n.V=0,1.0,5=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
Dựa vào phương trình phản ứng \(n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ dung dịch sau phản ứng :
\(C_M=\dfrac{n_{FeSO_4}}{V}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.
\(Fe+CuSO_4\text{ →}FeSO_4+Cu\)
56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu
⇒ Khối lượng tăng: 64-65=8(gam)
x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857-4=0,2857(gam)
⇒ 8x=56,2857
⇒ x=1,9999
Fe+CuSO4 →FeSO4+CuFe+CuSO4 →FeSO4+Cu
56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu
⇒ Khối lượng tăng: 64-65=8(gam)
x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857-4=0,2857(gam)
⇒ 8x=56,2857
⇒ x=1,9999
Nhúng 1 đinh sắt nặng 50 gam vào dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc đinh sắt ra cân lại thấy khối lượng nặng 50,8 gam
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích dung dịch CuSO4
a) Đặt \(n_{Fe\left(pứ\right)}=x\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
\(x->x\) \(--->\) \(x\) (mol)
b) Có : mtăng = mCu - mFe
=> 50,8 - 50 = 64x - 56x
=> x = 0,1 (mol)
=> \(n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CuSO_4}=\frac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)