35,5 g oxit của nguyên tố R ( hóa trị V ) có số mol của 5,6 lít O2 (Đktc).Xác định tên nguyên tố R
cầu cứu! :))
35,5 g oxit của nguyên tố R ( hóa trị V ) có số mol của 5,6 lít O2 (Đktc).Xác định tên nguyên tố R
cầu cứu! :))
Gọi CTTQ oxit của nguyên tố R là R2O5
Theo bài ra ta có: nR2O5=no2=5.6:22.4= 0.25(mol)
Theo bài ra ta lại có:
35.5/2*R+80=0.25
=> R=31
Vậy nguyên tố R là photpho( P)
Công thức của oxit là: R2O5
Ta có:
\(\dfrac{2R}{5.16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow2R.56,33=5.16.43,67\)
\(\Leftrightarrow112,66R=3493,6\Leftrightarrow R=\dfrac{3693,6}{112,66}=31\) (P)
Vậy, R là Photpho (P) và CTHH của Oxit là P2O5
35,5 g oxit của nguyên tố R ( hóa trị V ) có số mol của 5,6 lít O2 (Đktc).Xác định tên nguyên tố R
cầu cứu! :)) MONG CÁC BN ĐỪNG LẰM TẮT
NHỚ TICK CHO MK !!!!!!!!!!!!
- nO2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
-Gọi công thức hóa học của oxit nguyên tố R là R2O5( vì áp dụng quy tắc hóa trị mà R có hóa trị bằng V)
-Từ đó tính được : MR2O5=\(\dfrac{m}{n}=\dfrac{35,5}{0,25}=142\left(g/mol\right)\)
=> MR.2+16.5=142<=> R=31(g/mol)
Vậy R là Photpho (P)
CTHH của oxit nguyên tố R là: R2O5.
nR2O5=nO2=5.6/22.4=0.25 (mol)
=> MR=35.5/0.25=142 (g/mol)
Gọi r là M của R, ta có:
2r+16x5=142
2r+80=142
2r=62
r=31
Vậy R là P (photpho).
Gọi CTTQ của oxit là \(R_2O_5\)
Theo đề ra ta có: \(n_{R_2O_5}=n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_5}=\dfrac{35,5}{0,25}=142\left(g/mol\right)\)
=> Ta có: \(M_R\times2+80=142\Rightarrow M_R=31\)
\(\Rightarrow R\) là nguyên tố Photpho (P)
CTHH của oxit là \(P_2O_5\)
Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11g . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Giả sử CTHH của A là: R2O.
Ta có: \(n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_R+16=44\)
\(\Rightarrow M_R=14\left(g/mol\right)\)
⇒ R là Nitơ.
Vậy: CTHH của A là N2O.
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
BTKL: \(m_{O_2}=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(2R+O_2\xrightarrow[t^o]{}2RO\)
0,3<-0,15
\(\rightarrow M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g\text{/}mol\right)\)
Vậy R là Mg
35,5 gam oxit của nguyên tố R (hóa trị V) có số mol bằng số mol của 5,6 lít O2 (ở đktc) xác định nguyên tố R
Hợp chất A có công thức R2O biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 g. Hãy xác định công thức A
a, Biết 0,3 mol hợp chất R2O có khối lượng 18,6g. Xác định nguyên tố R b, Hợp chất của gồm nguyên tố R hóa trị (VI) và Oxi. Biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 16 g. Xác định nguyên tố R c, Phân tích hợp chất khí A người ta thấy rằng A gồm 2 nguyên tố N và O, có tỉ khối đối với khí H2 là 23. Xác định công thức hóa học của khí A
\(a,M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{62-16}{2}=23(g/mol)\\ \Rightarrow R:Na\\ b,CTHH:RO_3\\ \Rightarrow M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+4=80\\ \Rightarrow M_R=32(g/mol)\ \Rightarrow R:S\)
\(CTHH_A:N_xO_y\\ M_A=23.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow 14x+16y=46\)
Với \(x=1\Rightarrow y=2(nhận)\)
\(\Rightarrow CTHH_A:NO_2\)
a) \(M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62\left(g/mol\right)\)
=> MR = 23 (g/mol)
b) CTHH: RO3
\(M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> R là S
c) CTHH: NxOy
MNxOy = 23.2 = 46(g/mol)
Xét x = 1 => y = 2 (TM)
=> CTHH: NO2
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ
%O = 100% - 70% = 30%
CTHH: R2O3
M(R2O3) = 48/30% = 160
<=> 2.R + 48 = 160
<=> R = 56
<=> R là Fe
Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
Oxit của R có hóa trị III là R2O3
Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng
=>%mR =\(\dfrac{2MR}{2MR+3MO}\).100=70%
=>MR=56
=>R là Fe
=>CTHH :Fe2O3 :oxit bazo
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị I, thu được 12g oxit. Xác định tên nguyên tố trên
\(BTKL:m_R+m_{O_2}=m_{R_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=12-7,2=4,8g\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4R+O_2\xrightarrow[]{t^0}2R_2O\\ n_R=0,15.4=0,6mol\\ M_R=\dfrac{7,2}{0,6}=12\left(g/mol\right)\)
không có kim loại thoả mãn đề bài.
_________
sửa đề: kim loại R có hóa trị Il
\(BTKL:m_{O_2}=12-7,2=4,8g\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 2R+O_2\xrightarrow[]{t^0}2RO\\ n_R=0,15.2=0,3mol \\ M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R=24=Mg\left(magie\right)\)
\(m_{O_2}=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PT :
4R + O2 --> (to)2 R2O
0,6 0,15 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,6}=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Cacbon nhưng cacbon không có hóa trị 1 nên bạn xem lại đề
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị V chứa 43,67% R về khối lượng. Hãy xác định CTHH của hợp chất R
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
Hợp chất X gồm nguyên tố X có hóa trị V và nguyên tố Oxi.Biết nguyên tố R chiếm 43.66% theo kl.Giải gấp dùm mìn vs ạ