4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads.
ko chép mạng nhaaaaaaaaa các bạn
thanks all đã giúp mik
Giúp e với ạ
Work in pairs. Interview your partner to find out what he/she likes/ doesn't about the life of the nomads
Tiếng Anh 8 : Unit 2 : Lesson 5: Skills 1
Speaking:
1. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads.
Example:
A : What do you like about their nomadic life?
B: Well, the children can learn to ride a horse.
A: And what don’t you like about it?
B: They cant live permanently in one place.
2. Report your findings to the class
Example: Both of us lơve picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.
Help me!!! Mk cần gấp!!!
Tử Đằng, Linh Diệu, Xuân Dinh, Hà An, ๖ۣGió彡, Tú Quyên, Huy Thắng Nguyễn, Chippy Linh, ...
Tiếng Anh 8 : Unit 2 : Lesson 5: Skills 1
Speaking:
1. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads.
Example:
A : What do you like about their nomadic life?
B: Well, the children can learn to ride a horse.
A: And what don’t you like about it?
B: They cant live permanently in one place.
2. Report your findings to the class
Example: Both of us lơve picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.
Help me!!! Mk cần gấp!!!
SPEAKING Work in pairs. Find out a) when and where your partner usually does his/ her homework and b) what type of homework he / she likes most and least.
A: When do you usually do your homework?
B: I usually do my homework after my dinner, at about 7 to 9 p.m.
A: Where do you often do homework?
B: I often do homework in my room because I can have my private space to concentrate on my studying.
A: What type of homework do you like most?
B: I like Maths homework most because I like working with my calculator and the numbers.
A: And what type of homework do you like least?
B: I don't like Chemistry homework because it’s really hard to remember and understand all the chemical reactions.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm bài tập về nhà vào lúc nào?
B: Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối, vào khoảng 7 đến 9 giờ tối.
A: Bạn thường làm bài tập về nhà ở đâu?
B: Tôi thường làm bài tập trong phòng vì tôi có thể có không gian riêng tư để tập trung vào việc học.
A: Bạn thích loại bài tập về nhà nào nhất?
B: Tôi thích bài tập về nhà môn Toán nhất vì tôi thích làm việc với máy tính và các con số.
A: Và loại bài tập về nhà nào bạn ít thích nhất?
B: Tôi không thích bài tập Hóa học vì nó thực sự khó nhớ và khó hiểu tất cả các phản ứng hóa học.
USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
Student A: Ask your partner what the problem is: he/she looks tired. Listen, find out some more information, then offer some advice.
Student B: You're not sleeping well and you're always tired. You're worried that your school work is getting worse. You listen to music and text your friends when you should be asleep.
Student A: Ask your partner what the problem is: he / she looks tired. Listen, find out some more information, then offer some advice.
A: Hi, B. Is anything the matter? You look really tired.
B: I'm really concerned about the English course I’m doing. It’s too difficult.
A: Have you spoken to your teachers about it?
B: No. I'm so worried, I haven't told my teacher about it.
A: My advice is to get help now. If you don't, things will only get worse
B: I don’t know what to do.
A: Don’t panic. But you need to speak to someone about it.
B: You're right . I'll go and talk to my teacher now. Thanks, A.
A: No problem.
Student B: You’re not sleeping well and you're always tired. You're worried that your school work is getting worse. You listen to music and text your friends when you should be asleep.
A: Hi, B. Is anything the matter? You look really tired.
B: I'm not sleeping well and I'm always tired.
A: What happened?
B: No. I'm worried about school work is getting worse. I listen to music and text my friends when I'm asleep.
A: My advice is you should go to bed earlier and stay away from your electronic devices.
B: You're right . I'll try to go to bed early. Thanks, A.
A: No problem.
4. Work in pairs. Find out what your partner does at weekends. Ask and answer about the activities in the Learn this! box and exercise 3.
(Làm việc theo cặp. Khám phá bạn cặp của bạn làm gì vào cuối tuần. Hỏi và trả lời về các hoạt động trong hộp Learn this! và bài tập 3.)
Do you ever go to the shopping center at weekends?
(Bạn có bao giờ đến trung tâm mua sắm vào cuối tuần không?)
Not very often.
(Không thường xuyên cho lắm.)
Do you often watch horror films? No, I don’t.
(Bạn có thường xem phim kinh dị không? Tôi không.)
Do you ever go for a bike ride? Yes, I do.
(Bạn đã bao giờ đạp xe một mình chưa? Tôi từng làm vậy rồi.)
SPEAKING Work in pairs. Make predictions about your partner's future life using the prompts. Use will/may/ might/could and phrases from the Learn this! box above. Your partner says if he/she agrees or not.
1 What/study at university?
2 When/leave home?
3 What job/do?
4 When/ get married?
5 How many children / have?
6 What type of car/drive?
A: I think you'll study maths at university.
B: No, I definitely won't study maths. I might study history.
A: I think you will learn the English language at university.
(Tôi nghĩ bạn sẽ học tiếng Anh ở trường đại học.)
B: No, I won't probably learn English. I might learn Chinese.
(Không, có lẽ tôi sẽ không học tiếng Anh. Tôi có thể học tiếng Trung Quốc.)
A: I think you will get married when you are 25.
(Tôi nghĩ bạn sẽ kết hôn khi bạn 25 tuổi.)
B: I'm certain that I won’t get married until I have a well-paid job.
(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi có một công việc được trả lương cao.)
A: I think you will have a modern car to drive.
(Tôi nghĩ bạn sẽ có một chiếc ô tô hiện đại để lái.)
B: I'm not sure, but if I had enough money, I could buy a car.
(Tôi không chắc, nhưng nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua một chiếc ô tô.)
Work in pairs. Ask your partner five questions about his / her daily routine and make notes of his / her answers. Then report your questions and your partner’s answers to the class.
Example:
I asked A what time he got up in the morning and he told me (that) he got up at ...
1. I asked A what time he got up in the morning and he told me (that) he got up at 7 a.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy dậy thì cậu ấy nói rằng cậu ấy dậy lúc 7 giờ.)
2. I asked A what time he had breakfast and he told me he had breakfast at 7.15 a.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy ăn sáng thì cậu ấy nói rằng cậu ấy ăn sáng lúc 7 giờ 15.)
3. I asked A what time he went to school and he told me that he went to school at 7.30 a.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy đến trường thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)
4. I asked A what time he took a shower in the evening and he told me that he took a shower at 8.30 p.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy tắm vào buổi tối thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)
5. I asked A what time he went to bed and he told me that he went to bed at 9 p.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu đi ngủ thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ tối.)