Cho 19,5(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 7,72 lít H2(ĐKTC)
a) Tìm tên kim loại ?
b) Tìm thển tích dung dịch HCl, CM dung dịch muối
c) Tìm C% dung dịch HCL, C% dung dịch muối ( dHCL= 0,59g/mol)
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Cho 22,4 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tìm tên kim loại
1) Cho 26,82g Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl 2M (D = 1,12 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đkc)
a)Tìm % khối lượng mỗi chất
b) Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
2)Hỗn hợp 31,2g một kim loại hóa trị II và oxit của nó hòa an vừa đủ trong 250ml dung dịch HCl 4M. Người ta thu được 6,72 lít khí
a) Xác định tên kim loại
b)Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Giúp em với em đang cần gấp
Bài 1:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{5,4}{26,82}.100\approx20,134\%\\\Rightarrow \%m_{Al_2O_3}\approx79,866\%\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{26,82-5,4}{102}=0,21\left(mol\right)\\ n_{HCl}=6.0,21+2.0,3=1,86\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{1,86}{2}=0,93\left(l\right)=930\left(ml\right)\\ m_{ddHCl}=930.1,12=1041,6\left(g\right)\\ n_{AlCl_3}=2.0,21+0,2=0,62\left(mol\right)\\ C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,62.133,5}{1041,6-0,3.2}.100\approx7,951\%\)
2)
a) Gọi KL và oxit của nó là M và MO
nHCl = 4.0,25 = 1 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
0,3<-0,6<--------------0,3
MO + 2HCl --> MCl2 + H2O
0,2<---0,4
=> 0,3.MM + 0,2.(MM + 16) = 31,2
=> MM = 56 (g/mol)
=> Kim loại là Sắt (Fe)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{31,2}.100\%=53,85\%\\\%m_{FeO}=\dfrac{0,2.72}{31,2}.100\%=46,15\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Đặt A là kim loại cần tìm
\(a,A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\left(2\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(ban.đầu\right)}=0,25.4=1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(1\right)}=2.n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(2\right)}=1-0,6=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:m_{hhđầu}=31,2\\ \Leftrightarrow m_A+m_{AO}=31,2\\ \Leftrightarrow0,3.M_A+0,2.\left(M_A+16\right)=31,2\\ \Leftrightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{31,2}.100\approx53,846\%\\ \Rightarrow\%m_{FeO}\approx46,154\%\)
Cho 16,25g kim loại hóa trị 2 tác dụng với 185,5g dung dịch HCl 10%
a/ Tìm tên kim loại
b/ Tìm thể tích H2 đktc
c/ Tìm C% của dung dịch thu được
Có lẽ đề phải là 182,5 gam dd HCl 10% bạn nhỉ?
Có: \(n_{HCl}=\dfrac{182,5.10\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
a, Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
___0,25___0,5____0,25___0,25 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{16,25}{0,25}=65\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là kẽm (Zn).
b, \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{16,25+182,5}.100\%\approx17,1\%\)
Bạn tham khảo nhé!
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
a) Ta có \(m_{muôi}=m_{KL}+m_{Cl^-}\\ \Leftrightarrow m_{Cl^-}=m_{muôi}-m_{KL}=14,25-3,6=10,65g\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=\dfrac{10,65}{35,5}=0,3mol\)
Theo bảo toàn nguyên tố Cl: \(n_{HCl}=n_{Cl^-}=0,3mol\)
Theo bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0,3=0,15mol\\ \Rightarrow V=0,15\cdot22,4=3,36l\)
Ta có PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)
----------------0,15-------------------------0,15---(mol)
\(\Rightarrow M=\dfrac{3,6}{0,15}=24\)(g/mol) => M là Magie (Mg)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
Ta có quá trình phản ứng:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
-0,15---0,15-----0,15----------(mol)
\(\Rightarrow a=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(16-0,15\cdot80\right)+64\cdot0,15=13,6g\)
cho 8 g kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với 200g dung dịch HCl,thu được 4.48 lít khí H2 (đktc)
a)tìm tên kim loại
b)tính C% dung dịch thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi kim loại cần tìm là X.
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,2 0,2
Mà \(n_X=\dfrac{8}{M_X}=0,2\Rightarrow M_X=40\left(Ca\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Canxi(Ca).
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
a)
M + 2HCl → MCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol
<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).
b) 8Mg + 20HNO3 → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O
Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol
=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344
<=> x =0,02
=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít