Giup ml với
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52.Xác định sso thứ tự của X và Y, nhóm mấy, chu kì mấy?
Giup ml với
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52.Xác định sso thứ tự của X và Y, nhóm mấy, chu kì mấy?
Cô gợi ý nhé
Chọn ZX <ZY
- Tổng số hạt mang điện trong X và Y bằng 52 => ZX+EX+ZY+ EY=52
=> 2ZX+2ZY=52 => ZX+ZY=26
- Vì ZX+ ZY =26 => ZX,ZY<26 nên X và Y là các nguyên tố thuộc các chu kì I, II, III< IV.
TH1: nếu X,Y thuộc chu kì I và II suy ra ZY=ZX+2
TH2: nếu X,Y thuộc chu kì II, III, IV suy ra ZY=ZX+8
Hỗn hợp kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dd HCl dư thấy 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc).Tìm hai kim loại đó
Cho 4,104g hỗn hợp 2 oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào BTH, xác định A, B. Biết chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA.
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kim loại Kali vào dung dịch từng chất sau :a/ NaCl ; b/ (NH4)2SO4; c/ Fe2(SO4)3 ; d/ Ca(HCO3)
Hòa tan 3,84gam kim loại X (nhóm IIA) vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và 3,584 lít khí hidro (ở đktc). Xác định tên của kim loại X? ( Cho Mg: 24; Ca: 40; Ba: 137)
X +2HCl —> XCl2 + H2
nH2= 0,16 mol
=> nX= 0,16 mol
X= 3,84/0,16= 24 (Mg)
Cho 8.8g một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm 2 tác dụng với HCl dư . Thu được 6.72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học xác định các kim loại đó.
Vì 2 kim loại thuộc nhóm 2 => 2 kim loại này hóa trị 2
PTTQ: X + 2HCl -> XCl2 + H2
nH2=0,3(mol)
\(\overline{M}\)=\(\dfrac{8,8}{0,3}=29,3\)
Vì 2 kim loại ở chu kì liên tiếp thuộc nhóm 2 => 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Cho SO2 phản ứng với các chất sau: dung dịch Br2, KMnO4, H2S, NaOH, Ca(OH2). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Trong các phản ứng trên SO2 thể hiện tính khử? Tính Oxi hoá
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow HBr+H_2SO_4\)(tính khử)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2MnSO_4+K_2SO_4\)(tính khử)
\(2H_2S+SO_2\rightarrow3S\downarrow+2H_2O\)(tính Oxi hóa)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow H_2O+Na_2SO_3\)(không thể hiện tính khử và oxi hóa)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)(không thể hiện tính khử và oxi hóa)
Cho 9,2g kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với dd HCL 20% thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được
c) Tính khối lượng nước thêm vào dd HCL 20% để được dd HCL 10%
a) 2A +2HCl --> 2ACl + H2 (1)
nA=\(\dfrac{9,2}{M_A}\)(mol)
nH2=0,2(mol)
theo (1) : nA=2nH2=0,4(mol)
=> \(\dfrac{9,2}{M_A}=0,4=>M_A=23\)(G/MOL) => A:Na
b) theo (1) : nHCl=nNaCl=2nH2=0,4(mol)
=>mHCl=14,6(g)
=>mddHCl=73(g)
=>mdd sau pư=9,2+73 - 0,4=81,8(g)
Mà mNaCl=23,4(g)
=>C%dd NaCl = \(\dfrac{23,4}{81,8}.100\approx28,6\left(\%\right)\)
c) Ta có : mHCl(20%) = 14,6(g)
mddHCl (20%)= 73(g)
Vì chỉ đem pha loãng dd nên m chất tan trước và sau khi pha loãng ko thay đổi
=> mdd sau pư=14,6.100/10=146(g)
MÀ mdd=mct +mH2O
=> mH2O=mdd - mct = 146 - 73 -14,6=58,4(g)
Hòa tan 9,3 gam hỗn hợp 2 nhàm loại kiềm (IA) ở hai chu kì liên tiếp vào H2O dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính V H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A, cô cạn A được bao nhiều gam muối khan?
Coi hai nguyên tố là R \(\Rightarrow\overline{M}=M_R\)
a, PTHH:
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_R=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Khi đó \(\overline{M}=M_R=\dfrac{9,3}{0,3}=31\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Hai nguyên tố lần lượt là Na, K
b, PTHH:
\(2ROH+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{ROH}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(n_{R_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2SO_4}=0,15.\left(31.2+32+16.4\right)=23,7\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow\overline{M}_A=\dfrac{10}{0,35}\approx28,57\)
Vì \(24< \overline{M}_A< 40\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Ca\right)}=b\)
Ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\24a+40b=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,25mol\\n_{Ca}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25\cdot24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}\cdot100\%=60\%\\\%m_{Ca}=40\%\end{matrix}\right.\)