Cho 9,2g kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với dd HCL 20% thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được
c) Tính khối lượng nước thêm vào dd HCL 20% để được dd HCL 10%
Cho 9,2g kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với dd HCL 20% thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được
c) Tính khối lượng nước thêm vào dd HCL 20% để được dd HCL 10%
a) 2A +2HCl --> 2ACl + H2 (1)
nA=\(\dfrac{9,2}{M_A}\)(mol)
nH2=0,2(mol)
theo (1) : nA=2nH2=0,4(mol)
=> \(\dfrac{9,2}{M_A}=0,4=>M_A=23\)(G/MOL) => A:Na
b) theo (1) : nHCl=nNaCl=2nH2=0,4(mol)
=>mHCl=14,6(g)
=>mddHCl=73(g)
=>mdd sau pư=9,2+73 - 0,4=81,8(g)
Mà mNaCl=23,4(g)
=>C%dd NaCl = \(\dfrac{23,4}{81,8}.100\approx28,6\left(\%\right)\)
c) Ta có : mHCl(20%) = 14,6(g)
mddHCl (20%)= 73(g)
Vì chỉ đem pha loãng dd nên m chất tan trước và sau khi pha loãng ko thay đổi
=> mdd sau pư=14,6.100/10=146(g)
MÀ mdd=mct +mH2O
=> mH2O=mdd - mct = 146 - 73 -14,6=58,4(g)
Cho SO2 phản ứng với các chất sau: dung dịch Br2, KMnO4, H2S, NaOH, Ca(OH2). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Trong các phản ứng trên SO2 thể hiện tính khử? Tính Oxi hoá
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow HBr+H_2SO_4\)(tính khử)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+2MnSO_4+K_2SO_4\)(tính khử)
\(2H_2S+SO_2\rightarrow3S\downarrow+2H_2O\)(tính Oxi hóa)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow H_2O+Na_2SO_3\)(không thể hiện tính khử và oxi hóa)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)(không thể hiện tính khử và oxi hóa)
Cho 8.8g một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm 2 tác dụng với HCl dư . Thu được 6.72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học xác định các kim loại đó.
Vì 2 kim loại thuộc nhóm 2 => 2 kim loại này hóa trị 2
PTTQ: X + 2HCl -> XCl2 + H2
nH2=0,3(mol)
\(\overline{M}\)=\(\dfrac{8,8}{0,3}=29,3\)
Vì 2 kim loại ở chu kì liên tiếp thuộc nhóm 2 => 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Hòa tan 3,84gam kim loại X (nhóm IIA) vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và 3,584 lít khí hidro (ở đktc). Xác định tên của kim loại X? ( Cho Mg: 24; Ca: 40; Ba: 137)
X +2HCl —> XCl2 + H2
nH2= 0,16 mol
=> nX= 0,16 mol
X= 3,84/0,16= 24 (Mg)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kim loại Kali vào dung dịch từng chất sau :a/ NaCl ; b/ (NH4)2SO4; c/ Fe2(SO4)3 ; d/ Ca(HCO3)
Cho 4,104g hỗn hợp 2 oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào BTH, xác định A, B. Biết chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA.
Giup ml với
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52.Xác định sso thứ tự của X và Y, nhóm mấy, chu kì mấy?
Cô gợi ý nhé
Chọn ZX <ZY
- Tổng số hạt mang điện trong X và Y bằng 52 => ZX+EX+ZY+ EY=52
=> 2ZX+2ZY=52 => ZX+ZY=26
- Vì ZX+ ZY =26 => ZX,ZY<26 nên X và Y là các nguyên tố thuộc các chu kì I, II, III< IV.
TH1: nếu X,Y thuộc chu kì I và II suy ra ZY=ZX+2
TH2: nếu X,Y thuộc chu kì II, III, IV suy ra ZY=ZX+8
Hỗn hợp kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dd HCl dư thấy 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc).Tìm hai kim loại đó