cho 3 nguyên tố a m x có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n=3) tương ứng là: ns\(^2\), ns\(^2\) np\(^1\), ns\(^2\) np\(^5\). Hãy xác định vị trí của a m x trong BTH
cho 3 nguyên tố a m x có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n=3) tương ứng là: ns\(^2\), ns\(^2\) np\(^1\), ns\(^2\) np\(^5\). Hãy xác định vị trí của a m x trong BTH
cho 8 g kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với 200g dung dịch HCl,thu được 4.48 lít khí H2 (đktc)
a)tìm tên kim loại
b)tính C% dung dịch thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi kim loại cần tìm là X.
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,2 0,2
Mà \(n_X=\dfrac{8}{M_X}=0,2\Rightarrow M_X=40\left(Ca\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Canxi(Ca).
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25.Viết cấu hình e và xác định vị trí X và Y trong BTH
\(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=25\\Z_Y-Z_X=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=12\\Z_Y=13\end{matrix}\right.\\\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X:Magie\left(Z_{Mg}=12\right)\\Y:Nhôm\left(Z_{Al}=13\right)\end{matrix}\right. \)
Cấu hình X: 1s22s22p63s2 => Vị trí X: Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA
Cấu hình Y: 1s22s22p63s23p1 => Vị trí Y: Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 5,85 g một kim loại M thuộc nhóm IA vào 194,3 g H2O, thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch#A. Kim loại M và nông độ % của chất tan trong dung dịch A là
A. Na và 4,2% B. K và 4,2% C. Na và 5,4% D. K và 5,3%
M + H2O -> MOH + 1/2 H2
nH2= 0,075(mol) -> nM=0,15(mol)
=>M(M)= mM/nM= 5,85/0,15=39(g/mol)
=> M(I) cần tìm là Kali (K=39)
K + H2O -> KOH + 1/2 H2
nKOH= nK=0,15(mol) => mKOH=0,15.56=8,4(g)
mddKOH=mK + mH2O - mH2= 5,85+194,3 - 0,075.2= 200(g)
=>C%ddKOH= (8,4/200).100=4,2%
=>CHỌN B
\(\left\{{}\begin{matrix}P_A+P_B=25\\P_B-P_A=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_A=12\\P_B=13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=P_A=12\\Z_B=P_B=13\end{matrix}\right.\)
=> A là magie (ZMg=12); B là nhôm (ZAl=13)
Cấu hình e của magie: 1s22s22p63s2
=> Chu kì 3, nhóm IIA, ô 12.
Cấu hình e của nhôm: 1s22s22p63s23p1
=> Chu kì 3, nhóm IIIA, ô 13
=> Magie có tính khử, tính kim loại mạnh hơn nhôm.
Nhôm có tính oxi hoá và tính kim loại mạnh hơn magie.
Cho 4,6 gam kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 95,6 gam nước thì thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X . Kim loại kiềm và C% của dung dịch X là ? ( Biết Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ; H = 1 ; O = 16 )
Gọi kl kiềm là A.
A + H2O -> AOH + 1/2 2
nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)
=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)
->A là Natri (Na=23)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_____________0,2________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)
-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow\overline{M}_A=\dfrac{10}{0,35}\approx28,57\)
Vì \(24< \overline{M}_A< 40\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Ca\right)}=b\)
Ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\24a+40b=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,25mol\\n_{Ca}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25\cdot24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}\cdot100\%=60\%\\\%m_{Ca}=40\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 9,3 gam hỗn hợp 2 nhàm loại kiềm (IA) ở hai chu kì liên tiếp vào H2O dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính V H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A, cô cạn A được bao nhiều gam muối khan?
Coi hai nguyên tố là R \(\Rightarrow\overline{M}=M_R\)
a, PTHH:
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_R=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Khi đó \(\overline{M}=M_R=\dfrac{9,3}{0,3}=31\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Hai nguyên tố lần lượt là Na, K
b, PTHH:
\(2ROH+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{ROH}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(n_{R_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2SO_4}=0,15.\left(31.2+32+16.4\right)=23,7\left(g\right)\)
Cho m g k.loai kiềm tác dụng với dung dịch HCl 1.2M(vừa đủ) thì thu đc 2.016 lít khí và dd Y có chứa 13.41g muối. A.XĐ tên kim loại . B.Tính nồng đo mol các chất trong dung dịch
2 nguyên tố X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 phân nhóm kế tiếp, biết tổng số điện tích dương trong 2 nguyên tố này là 23 (Z=23). Tìm nguyên tố X và Y
Gọi x,y lần lượt là số hiệu nguyên tử của nguyên tố X,Y
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=23\\x-y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\left(Mg\right)\\y=11\left(Na\right)\end{matrix}\right.\)