cho 2,4 g Mg vào dung dịch HCL dư .Tính thể tích hidro thu đc ở đ/k chuẩn (chonMg=24)
cho 2,6 g kẽm vào dung dịch HCL 0,5 mol ta thu được vào dung dịch muối và khí hidro
a. Tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b. tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩnSửa đề: 0,5 mol → 0,5 M
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Sửa đề 0,5mol ⇒ 0,5M
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,08 0,04
a) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(l\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
sửa đề HCl 0,5M
\(a.n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04mol\\Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2 \)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(V_{HCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16l\\ b.V_{H_2}=0,04.22,4=0,896l\)
Cho 2,4(g) kim loại Mg phản ứng với 250 ml dung dịch axit HCl 1M.
a,tính thể tích khí H2 thu đc(đktc)
b,tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
(cho:Mg=24,H=1,Cl=35,5)
a. nMg =\(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol , nHCl = 1.0,25 = 0,25 mol
Ta có pt phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình : 1 2 1 1 ( mol)
Tức cứ 1 mol Mg sẽ phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl , nên 0,1 mol Mg sẽ phản ứng hết với 0,2 mol HCl mà
Theo đề bài : 0,1 0.25 (mol)
Vậy Mg phản ứng hết và HCl dư = 0,25-0,2 = 0,05 ( mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol .
==> V H2(đktc) = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b. Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm :\(\left\{{}\begin{matrix}HCldư=0,05mol\\MgCl2=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Thể tích của dung dịch là 250ml = 0,25 lít
CM HCl = \(\dfrac{n}{v}\)= \(\dfrac{0,05}{0,25}\)= 0,2 ( mol/l)
CM MgCl2 = \(\dfrac{n}{v}\)=\(\dfrac{0,1}{0,25}\)= 0,4 ( mol/l)
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(13,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ .....0,3.....0,6......0,3......0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ 14,n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{40+12+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ .....0,25.....0,5......0,25......0,25......0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg và dung dịch HCL,tính thể tích khí thu được ở diều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
PT: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Ta có: nMg = \(\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
Giúp mik với . Cho 2,4 g mg vào dung dịch HCl 14,6% a) tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng. b) tính khối lượng muối thu được và thể tích h2 thoát ra c )tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng 2 hòa tan 11,2 gam sắt vào 200 gam dung dịch h2 SO4 nồng độ C% a viết phương trình hóa học b tính thể tích khí h2 thoát ra và nồng độ C%
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2.......0.2......................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.2\cdot98\cdot100\%}{200}=9.8\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2.4}{24}=0.1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2...........0.1........0.1\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.2\cdot36.5\cdot100}{14.6}=50\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.4+50-0.1\cdot2=52.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9.5}{52.2}\cdot100\%=18.2\%\)
Hòa tan m (g) Magiê vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20%) , thu đc khí Hidro và muối Magiê clorua
a) Viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magiê clorua tạo thành
a) Mg + 2HCl ---> H2 + MgCl2
0,25mol 0,25mol 0,25mol 0,25mol
b) + Số mol của HCl:
nHCl = m/M = 18,25/73 = 0,25 (mol)
+ Thể tích của khí H2:
VH2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) Khối lượng của MgCl2:
mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75 (g)
P/S: 1. Phần in đậm là phần kê mol, sau khi tính mol rồi thì bạn mới kê vào
2. Bài mình giải là mình bỏ chỗ "có lấy dư 20%" đó nha, tại chỗ đó hơi khó hiểu với lại không liên quan đến cách giải thông thường, có gì không rõ nữa thì nhắn hỏi mình ha
Hòa tan m(g) Magie vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20% ) , thu đc khí Hidro và muối Magie clorua .
a) viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành
Cho 10,5g nhôm tác dụng với 730g dung dịch HCl 20%
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được ở (điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng
c)Nếu vẫn toàn bộ khí sinh ra vào Bình có chứa 32 g CuO được nung nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng?
d) Tính khối lượng P2O5 cần dùng để điều chế oxi đốt cháy hết lượng khí H2 trên
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
(Cho biết Mg=24; Cl= 35,5 ; O= 16 ; H= 1).
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)