Dẫn V lít khí CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M thu đc 1 g kết tủa. Tính V
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7 g kết tủa trắng. Tính thể tích V.
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 \(\ne\) 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 \(\downarrow\) + H2O
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 ≠≠ 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 ↓↓ + H2O
0,15 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O
0,3 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3
0,15 →→ 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) →→ 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
Dẫn từ từ đến hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít hoặc 6,72 lít
B. 4,48 lít hoặc 8,96 lít
C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít
D. 2,24 lít hoặc 8,96 lít
Đáp án B
Ta có: n C a ( O H ) 2 = 0,2.1,5 = 0,3 mol; n C a C O 3 = 20/100= 0,2 mol
Ta có : n C a ( O H ) 2 > n C a C O 3 nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca(OH)2 dư :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: n C O 2 = n C a C O 3 = 0,2 mol → V = V C O 2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2← (0,3-0,2)
Ta có: n C O 2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= V C O 2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Thí nghiệm 1: Cho V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm Ca(OH)2 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 2x mol kết tủa
Thí nghiệm 2: Cho 2V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ca(OH)2 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 3x mol kết tủa.Tìm V và x
Dẫn V (lít) khí CO2 ở đktc vào dd Ba(OH)2 dư , sau pứ thu đc 19,7g kết tủa . Tính giá trị V
\(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\)
Kiềm dư tác dụng oxit axit tạo muối trung hòa và nước
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}= n_{BaCO_3}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4=2,24 l\)
Theo đề: Ba(OH)2 dư nên ta có:
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3↓ + H2O
Ta có: \(n_{BaSO_3}=\dfrac{19,7}{217}\approx0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{BaSO_3}=0,09\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,09.22,4=2,016\left(lít\right)\)
\(n_{\downarrow}=\dfrac{19,7}{197}=0,1mol\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1 0,1
\(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a ( O H ) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm n2 và co3 đktc sục vào 2 lít dd ca(oh)20,02M thu đc 1g kết tủa hãy xđ % theo V của co2 trong dd
nCa(OH)2=0,04mol
nCaCO3=0,01mol
-->CO2 có 2 TH
TH1:nCO2=nCaCO3=0,01mol-->VCO2=0,224l-->%=2,24%-->%N2=97,76%
TH2: nCO2=2nCa(2+)-nCaCO3=0,09mol-->VCO2=2,016l-->%=20,16%-->%N2=79,84%
Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 0.2 lít dd Ca(OH)2 0.5 M thu được 2.5 g kết tủa. tính V?
Ta có : nCa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
n CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol
Khi sục V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1: Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ hoặc dư , còn khí CO2 tác dụng hết . Chỉ xảy ra phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 1 )
0,025 < ----- 0,025 <-----0,025 mol
số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,025 mol < 0,1 mol (phù hợp )
Vậy n CO2 là 0,025 mol => V = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
Trường hợp 2 : Ca(OH)2 tác dụng hết , khí CO2 có dư sau phản ứng ( 1 ) . Trước hết xảy ra phản ứng ( 1 )
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 1 )
0,1 mol <----0,1 mol -----> 0,1 mol
Sau khi (1) kết thúc , lượng Ca(OH)2 cũng hết , khí cacbonic còn dư sau pư sẽ tiếp tục phản ứng với muối CaCO3 tạo thành ( làm giảm bớt lượng kết tủa sau pư 1 )
CO2 + H2O + CaCO3 = Ca(HCO3)2 (2)
0,075 mol <------------ 0,1 - 0,025 = 0,075
Vậy tổng số mol khí CO 2 thổi vào là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol
=> V = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
=> \(n_{CaCO_3}=\frac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Ta có \(\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{bài ra}\right)}{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,1}{1}>\frac{n_{CaCO_3}\left(\text{bài ra}\right)}{n_{CaCO_3}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,025}{1}\)
=> CaCO3 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
Suy ra nCO2 = 0,025 mol
=> VCO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (lít)
trong trường hợp,ta không bận tâm pư tạo muối nào vì ta biết muối CaCO3 kết tủa nên sản phẩm không
nCa(OH)2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 (mol)
n CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol
Khi sục V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau :
Trường hợp 1: Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ hoặc dư , còn khí cacbonic tác dụng hết . Chỉ xảy ra phản ứng sau :
CO 2 + Ca(OH)2 = CaCO 3 + H2O ( 1 )
0,025 < ----- 0,025 <-----0,025 mol
số mol Ca(OH)2 phản ứng = 0,025 mol < 0,1 mol (phù hợp )
Vậy n CO 2 là 0,025 mol => V = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
Trường hợp 2 : Ca(OH)2 tác dụng hết , khí CO 2 có dư sau phản ứng ( 1 ) . Trước hết xảy ra phản ứng ( 1 )
CO 2 + Ca(OH)2 = CaCO 3 + H2O ( 1 )
0,1 mol <----0,1 mol -----> 0,1 mol
Sau khi (1) kết thúc , lượng Ca(OH)2 cũng hết , khí cacbonic còn dư sau pư sẽ tiếp tục phản ứng với muối CảCO tạo thành ( làm giảm bớt lượng kết tủa sau pư 1 )
CO2 + H2O + CaCO3 = Ca(HCO3)2 (2)
0,075 mol <------------ 0,1 - 0,025 = 0,075
Vậy tổng số mol khí CO 2 thổi vào là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol
=> V = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
Chúc em học tốt !!!
Dẫn từ từ V lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và KOH 2M thì thu được 39,4 gam kết tủa trắng. Tính V
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
_____0,2_________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
_____0,5______0,5________0,5 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,5________1________0,5 (mol)
\(CO_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3\)
0,5_____________0,5 (mol)
\(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,3________0,3 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,5+0,5+0,5+0,3\right).22,4=40,32\left(l\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba_2CO_3}=\dfrac{39,4}{137}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
39,4/137 39,4/137 39,4/137
Ba(OH)2 dư nên không phản ứng tiếp .
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
1 0,5
\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{197}{685}+0,5\right).22,4\approx17,64\left(l\right)\)
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii