Cho 1 lượng bột Sắt dư vào 500ml dd H2SO4 thu được 33,6l khí (đktc)
a) Tính khối lượng bột sắt dư?
b)XĐ nồng độ mol dd H2SO4 đã dùng?
c) Khi làm bay hơi dd sau f/ư thu được muối FeSO4 ngậm 7 phân tử H2O. Tính khối lượng muối?
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15
\(b.m_{Fe}=n.M=0,15.56=8,4g\)
Đổi 150ml = 0,15 l
\(c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
cho 1 lượng sắt dư vào 500ml dd H2S04 thu được 33,6l khí H2(đktc).(a) tính khối lượng bột sắt đã phản ứng?
b) lam` bay hơi ddsau phản ứng thu được a(g) Feso4.7H20.tính aa) PTHH: Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
....Số mol của H2 là:
.......nH2 = V : 22,4 = 33,6l : 22,4 = 1,5mol
....Số mol của Fe là:
.......nFe = nH2 = 1,5mol
....Vậy khối lượng của Fe là:
.......mFe = n . M = 1,5mol . 56g = 84g
b) PTHH: FeSO4.7H2O => FeSO4 + 7H2O
....Số mol của FeSO4 là:
.......nFeSO4 = nH2 = 1,5mol
....Vậy khối lượng của FeSO4 là:
.......mFeSO4 = n . M = 1,5mol . 152g = 228g
....Biết khối lượng mol FeSO4.7H2O = 278g
..................//..............FeSO... = 152g
...........khối lượng của FeSO4 = 228g
....Gọi khối lượng của FeSO4.7H2O là a
....Ta có tỷ lệ:
.......(278g : a) = (152g : 228g) <=> 278g : x = 2/3
......................................... a = 417g
c) Số mol của H2SO4 là:
.......nH2SO4 = nH2 = 1,5mol
....Đổi 500ml = 0,5l
....Nồng độ mol của H2SO4 là:
.......CMH2SO4 = n : V = 1,5mol : 0,5l = 3M
....Đáp số:
.............a) mFe = 84g
.............b) a (mFeSO4.7H2O) = 417g
.............c) CMH2SO4 = 3M
a>Fe+H2SO4 =FeSO4 +H2
nFe(phản ứng)=nH2=33,6/22,4=1,5mol -->mFe(pứ)=1,5.56=84 g
b>vì nFeSO4=nFeSO4.7H2O
nên a=mFeSO4.7H2O=1,5.(152+7.18)=417g
c>nH2SO4=nH2=1,5 mol -->MddH2SO4=1,5/0,5=3M
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + H2
nH2=\(\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta cso:
nFe=nH2=1,5(mol)
mFe=56.1,5=84(g)
b;Theo PTHH ta cso:
nFeSO4.7H2O=nFe=nH2=1,5(mol)
mFeSO4.7H2O=1,5.278=417(g)
c;
Theo PTHH ta cso:
nH2=nH2SO4=1,5(mol)
CM dd H2SO4=\(\dfrac{1,5}{0,5}=3M\)
1. Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng hết vs 1 mol H2SO4 thì thu đc khí SO2( đktc) là:
a)5.6 lít
b) 11.2 lít
c) 23.4 lít
d) 33.6 lít
2. a) Cần bao nhiêu ml dd H2SO4 98% ( D=1.84 g/ml) để điều chế 5l dd H2SO4 4M.
b) Đốt cháy hoàn toàn a (g) photpho được chất X. Hòa tan hoàn toàn X vào 500ml H2O đc dd axit có nồng độ 24.5%. Tính a( cho biết D của H2O=1g/ml )
3. Cho 1 khối lượng bột sắt dư vào 500ml dd H2SO4 thu đc 33.6l H2 đktc
a) Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng
b) Làm bay hơi dd sau phản ứng thu đc muối ngậm nước FeSO4.7H2O. Tính khối lượng muối thu đc.
c) Xác định nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
Bài 2 :
a) Theo đề bài ta có : nH2SO4(điều chế được) = 4.5 = 20 (mol)
=> mddH2SO4(cần) = \(\dfrac{20.98.100\%}{98\%}=2000\left(g\right)\)
=> VddH2SO4(cần) = \(\dfrac{2000}{1,84}\approx1087\left(ml\right)\)
Bài 3 :
Theo đề bài ta có : nH2 = \(\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(Fe+H2SO4->FeSO4+H2\uparrow\)
1,5mol....1,5mol........1,5mol......1,5mol
a) Ta có : mFe = 1,5.56 = 84(g)
b) Ta có : nFeSO4 = nFeSO4.7H2O = 1,5 (mol)
=> mFeSO4.7H2O = 1,5. 278 = 417(g)
c) Ta có : CMH2SO4 = \(\dfrac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
Vậy................
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dd axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đkc).
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
15. Cho một lượng sắt dư vào 500ml dd H2SO4 thu được 33,6 lít H2(đktc).
a.Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng
b.Làm bay hơi dd thu được sau pư thu được m gam muối.xác định m
c. xác định nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
16. hòa tan hoàn toàn 4 gam hh Mg và Fe trong dd Hcl dư,thu được 2,24 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng mỗi mối thu được
17. Cho 22,2g hh Fe,Al tan hoàn toàn trong HCl dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc).tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
18. Hòa tan 10,54g hh Cu,Mg,Fe bằng mọt lượng dư dd HCl thu được 4,48 lít khí(đktc),2,54g chất rắn B ko tan và dd E.Cô cạn E thu được m gam muối khan.tính giá trị của m
20. Cho 115,556g dd BaCl2 45% vào 81,667g dd H2SO4 30%.tính khối lượng kết tủa thu đc.
15
a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{H2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H2}=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
b)\(n_{FeSO4}=n_{H2}=1,5\left(mol\right)\)
\(m=m_{FeSO4}=1,5.152=228\left(g\right)\)
c)\(n_{H2SO4}=n_{H2}=1,5\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(H2SO4\right)}=\frac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
16.
n\(_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{Mg}=x,n_{Fe}=y\)
\(Mg+2HCl--.MgCl2+H2\)
x-------------------------x----------x(mol)
\(Fe=2HCl-->FeCl2+H2\)
y----------------------------y------y(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
17.
\(n_{H2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
x----------------------------------x(mol)
\(2Al+6HCl--.2AlCl3+3H2\)
y----------------------------------------1,5y(mol)
theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=22,2\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,3.56}{22,2}.100\%=75,68\%\%\)
\(\%m_{Al}=100-75,68=24,32\%\)
18.
\(Mg+2HCl--.MgCl2+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
Chất rắn k tan là Cu = 2,54(g)
=>\(m_{Mg+Fe}=10,54-02,54=10\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2}=0,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=n_{H2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m=m_{Fe+Mg}+m_{HCl}-m_{H2}=10+14,6-0,4=24,2\left(g\right)\)
Cho một lượng Sắt (Fe) dư vào 50ml dd H2SO4 phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) và một dd Y
a) tính khối lượng Fe PU
b) tính nồng độ Mol của dd H2SO4 cần dùng
c) tính nồng độ Mol của dd Y, cho rằng V dd sau PU không đổi
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Bài 13: Hòa tan một lượng sắt vào 250 ml dd H2SO4 vừa đủ thấy thoát ra 16,8 lit khí ở đktc:
a/ Tính khối lượng sắt đã pư? b/ Nồng độ mol dd H2SO4 pư?
c/ Nồng độ % dd muối thu được? Cho ddd H2SO4 = 1,1 g/ml.
a) Fe + H2SO4 -----------> FeSO4 + H2
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,75.56=42\left(g\right)\)
b) \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,75}{0,25}=3M\)
c) \(m_{ddsaupu}=42+250.1,1-0,75.2=315,5\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,75.152}{315,5}.100=36,13\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Mol: 0,5 1,5 0,25 0,75 1,5
a)mFe=0,5.56=28 (g)
b)\(C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{1,5}{0,25}=6\left(mol/l\right)\)
c)\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,25.400=100\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{100.100}{100+27}=78,74\%\)
1. Cho 1 lượng mạt sắt dư vào dd 50ml dd HCl. Pứ xong, thu được 3,36 lít khí(đktc)
a/ Viết pthh
b/ Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia pứ
c/ Tìm nồng đô mol của dd HCl đã dùng
2. Hòa tan hoàn tan 12.1gam gỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100ml dd HCl 3M.
a/ Viết các pthh
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi pxit trong hh ban đầu
c/ Hãy tính khối lượng dd H2SO4 nồng đô 20% để hòa tan hoàn toàn hh các oxit trên
Please help me!
Bài 2
Gọi x, y là số mol củaCuO và ZnOBài 1
a/. Phương trình phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b/. nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
....... Fe.....+ 2HCl --> Fecl2 + H2
TPT 1 mol....2 mol.................1 mol
TDB x mol....y mol................0,15 mol
nFe = x = (0,15x1)/1 = 0,15 (mol)
mFe = n x M = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
c/. nHCl = y = (0,15x2)/1 = 0,3 (mol)
CMHCl = n/V = 0,3/0,05 = 6 (M)