hòa tan 4.6g natri vào 200g nước được dung dịch A.tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
Hòa tan 11,28 gam K2O vào 200g nước thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
\(n_{K_2O}=\dfrac{11,28}{94}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Mol: 0,12 0,24
mKOH=0,24.56 = 13,44 (g)
mddA = 200+11,28 = 211,28 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{13,44.100\%}{211,28}=6,36\%\)
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
hòa tan 40g đường vào nước được 200g dung dịch nước đường
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
b) Tính khối lượng có trong dung dịch đường
\(a,b,m_{dd}=40+200=240\left(g\right)\\ C\%_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{40}{240}.100\%=16,67\%\)
Hòa tan 2,3g natri vào 47,8g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
nNa= 2,3/23=0,1 mol
nH2O=47,8/18=239/0- mol
2Na + 2H2O --> 2NaOH +H2
0,1 0,1 mol
ta thấy nNa/2<nH2O/2
=>Na hết , H2O dư
=> mNaOH = 0,1*40=4 g
mdd sau = 2,3 + 47,8 -0,05*2=50 g
C% NaOH= 4*100/50=8%
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\\m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=50\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}\cdot100\%=8\%\)
a: Hòa tan hoàn toàn 28gam KOH vào nước thu được 140gam dung dịch KOH.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 80 gam KOH vào 320gam nước thu được dung dịch KOH. tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
`a)C%_[KOH]=28/140 . 100=20%`
`b)C%_[KOH]=80/[80+320] .100=20%`
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______________0,2____0,1(mol)
mddNaOH=4,6+100-0,1.2=104,4(g)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>C%ddNaOH= (8/104,4).100=7,663%
=> Chọn B (gần nhất)
Hòa tan 15g BaCl vào nước đẻ được 200g dung dịch . HÃy tính nồng độ phân trăm của dung dịch thu được
\(m_{ddBaCl_2}=15+200=215\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{15}{215}.100\%\approx6,98\%\)
Hòa tan 11,2 g Canxioxit CaO vào nước thu được 200g dung dịch A. Nồng độ phần trăm chất tan trong