12) Đốt phosphorus (P) trong khí oxygen (O2) thu được diphosphorus pentaoxide
(P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A.2P + O2 P2O5
B.4P + 5O2 2P2O5
C.2P + 5O2 P2O5
D.2P + 5O2 2P2O5
12) Đốt phosphorus (P) trong khí oxygen (O2) thu được diphosphorus pentaoxide
(P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A.2P + O2 P2O5
B.4P + 5O2 2P2O5
C.2P + 5O2 P2O5
D.2P + 5O2 2P2O5
\(4P+5O_2--t^0\rightarrow2P_2O_5\)
Chọn B
Phương trình đúng của Photphorus (P) cháy trong Oxygen (O2), tạo thành P2O5
A. P + O2 → P2O5.
B. 4P + 5O2 → 2P2O5.
C. P + 5O2 →2 P2O5.
D. 2P + O2 → P2O5.
Đốt cháy photpho trong không khí thu được điphotpho pentaoxit P2O5 PTHH của phản ứng: a. 4P+5O→P2O5 b. P2+O5→P2O5 c. 4P+5O2→2P2O5 d. P+O→P2O5
Cho PTHH sau: 4P + 5O2 ----> 2P2O5 Hãy cho biết tỉ lệ:
Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 lần lượt là bao nhiêu?
SOS!
Cho phản ứng hóa học sau: 4P+5O2--->2P2O5 chất tham gia phản ứng là: A. P,O2 B.P2O5,O2 C.P2O5,P D.P2O5
Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A 4P + 5O2 → 2P2O5
B 2P2 + 5O2 → 2P2O5
C P + O2 → P2O5
D P2 + O5 → P2O5
Câu 5. Đốt cháy photpho trong bình chứa 11,2 lít khí O2 thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của photpho cần dùng trong phản ứng.
c/ Nếu có 24,8 g photpho tham gia phản ứng với lượng khí O2 trên.Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
\(a.PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(b.n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{0,5}{5}.4=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ \Rightarrow m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{P_2O_5}=24,8+16=40,8\left(g\right)\)
a) \(PTHH:4P+5O_2\) → \(2P_2O_5\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
⇒ \(n_P=\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,5=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_P=n.M=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
⇒ \(m_{P_2O_5}=?\)
a) 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4mol<-0,5mol->0,2mol(1)
0,8mol ->0,4mol(2)
nO2=11,2/22,4=0,5mol
nP=24,8/31=0,8mol
b)mP=0,4x31=12,4g
c)mP2O5=0,4x142=56,8
Cho photpho P tác dụng với khí oxi O2 tạo ra hợp chất diphotphopentaoxit P2O5. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên?
Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau:
4P +5O2 -> 2P2O5
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng P2O5 thu được?
\(a)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó, Oxi dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\\ b)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí (có khí oxi O2), ta thu được 14,2 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử hai cặp chất có trong phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }O_2=4:5\\ \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }P_2O_5=4:2=2:1 \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}+m_P=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8(g)\)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4:5
Số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 5:2
b) Theo ĐLBTKL: mP + mO2 = mP2O5
=> mO2 = 14,2 - 6,2 = 8(g)