Cân bằng oxit sắt . Giúp mình vs, cần gấp
ở nhiệt độ cao , khí hidro khử oxit sắt từ Fe3O4 thì tạo thành sắt và hơi nước (lập PTHH và cân bằng giúp mình với ạ)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
khử 8g sắt (iii) oxit bằng khí hiđro.
a) tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) ? b) tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng ?giúp vs ạa, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
a)n\(_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{F_2O_3}}\)=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05(m)
PTHH : F\(_2\)O\(_3\) + 3H\(_2\) ➝ 2Fe + 3H\(_2\)O
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol: 0,05 0,15 0,1 0,15
V\(_{H_2}\)=n\(_{H_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
b) m\(_{Fe}\)=n\(_{Fe}\).M\(_{Fe}\)=0,1.56=5,6(g)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56.2+16.3}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3
0,05 0,15 0,1 0,15
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b) \(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right).\)
Cho 168 g sắt(fe) tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ(Fe3O4)
a) lập phương trình hoá học của phản ứng
b) tính lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên
c)nếu tăng thêm 42g sắt thì lượng oxit sắt từ thu được tăng thêm bao nhiêu gam?
các bạn giải giúp mink vs mink đg cần gấp!!!
a) 3Fe+O2-->Fe3O4
b,c) bn phả nói rõ lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng thì mình mới giúp bạn được
a) PTHH: 3Fe+2O2----->Fe3O4 (dấu gạch ngang ko bị đứt)
b) mFe=168(g)
=> nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{168}{56}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe+2O2---->Fe3O4
3mol-->2mol
=> \(n_{O_2}=2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=2.32=64\left(g\right)\)
Đợi tí t làm nốt câu c cho (tk cho t rồi t làm :v)
c) mFe+=42(g)
=> nFe+=\(\frac{m_{Fe+}}{M_{Fe}}=\frac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe+2O2----->Fe3O4
0,75mol----------->0,25mol
nFe3O4+=0,25(mol)
=> mFe3O4+=nFe3O+4.MFe3O4=0,25.232=58(g)
P/s: thay dấu + thành chữ "thêm"
Một thanh sắt dài 0,8 m cân nặng 16 kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
giúp mk vs mk cần gấp, mk tick cho, cảm ơn các bn nhiều
Số mét thanh sắt nặng 1 ki-lô là:
0,8 : 16 = 0,05 (m)
Thanh sắt dài 0,18 mét nặng số ki-lô-gam là:
0,18 : 0,05 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg
Giải :
Thanh sắt dài 1m nặng :
16 : 0,8 = 20 ( kg )
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m nặng số kg là :
20 x 0,18 = 3,6 ( kg )
Đáp số :.......
1m thanh sắt đó nặng: 16 : 0,8 = 20 (kg)
0,18m thanh sắt nặng: 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 k
Cho 168 g sắt(fe) tác dụng với oxi tạo ra 232g oxit sắt từ(Fe3O4)
a) lập phương trình hoá học của phản ứng
b) tính lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên
c)nếu tăng thêm 42g sắt thì lượng oxit sắt từ thu được tăng thêm bao nhiêu gam?
các bạn giải giúp mink vs mink đg cần gấp!!!
a, 2Fe + O2 tạo ra 2FeO
b, Theo ĐLBTKL,ta có
168 + mO2 = 232
Suy ra: mO2= 232-168= bn tự trừ,tớ bận
C, nếu tăng 42 g thì lượng oxit sẽ giữ nguyên,còn sắt tăng
a, Fe + O2 ------> Fe3O4
b, theo đlbtkl ta có :
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO = 232 - 168 = 84 (g)
c, hong biet .-.
Donal,Fe3O4 sai hóa trị mà
Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt trong khí oxi thu được 23,2 g oxit sắt từ
A. Viết PTHH
B.Tính Vo2 (đktc) cần dùng
C. Tính giá trị của m
giúp mình vs mn
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
có một oxit sắt chưa rõ công thứcchia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a) để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150ml dd HCl 1,5M
b) cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng sâu phản ứng thu đc 4,2 g sắt tìm công thức oxit nói trên
Giúp mình nha mình sẽ tích cho 5 tick
FexOy+2yHCl->xFeCl2y/x+yH2O
nHCl=0.225(mol)
->nFexOy=0.225*1/2y=0.225/2y
FexOy+yH2->xFe+yH2O
nFe=0.075(mol)->nFe=0.075*1/x=0.075/x
Vì lượng oxit sắt ở hai pt bằng nhau
->số mol oxit sắt cũng bằng nhau
->\(\frac{0.225}{2y}=\frac{0.075}{x}\)
->0.225x=2y*0.075
0.225x=0.15y
->x/y=0.15:0.225=2/3
->công thức của oxit sắt đó là Fe2O3
trong phòng thí nghiệm ngta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết PTPƯ
b) tính số gam sắt và thể tích khí oxi để điều chế được 6,96 gam oxit sắt từ
giúp e giải câu này vs ạ
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,96}{56\cdot3+16\cdot4}=0,03\left(mol\right)\\ PTHH;3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
tỉ lệ: 3 : 2 : 1
n(mol) 0,09<-----0,06<---0,03
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,09\cdot56=5,04\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,06\cdot22,4=1,344\left(l\right)\)
a) $3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
b) $n_{Fe_3O_4} = \dfrac{6,96}{232} = 0,3(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,9(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,9.56 = 50,4(gam)$
$n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
Mình cần gấp 20p nữa phải nộp!
Cho các oxit sau : canxi oxit ,lưu huỳnh dioxit và sắt (III) oxit .
Những oxit tác dụng dc với :
A.Nước B.Axit clohidric C. Natri hidroxit
Viết các PTHH của các phản ứng trên
a, CaO + H2O → Ca(OH)2
SO2 + H2O → H2SO3
b, CaO + 2HCl → CaCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c, SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
A. Nước:
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
B. Axit clohidric:
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
C. Natri hidroxit:
SO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO3 + H2O