Nhiệt phân KClO3 để điều chế oxy.
a) viết và cân bằng phương trình phản ứng
b) Sau một thời gian nung thấy khối lượng chất rắn bắt đầu giảm 20%.Biết khối lượng chất rắn ban đầu là 61,25 gam .tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân
Bài 15: Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a. Viết PTHH xảy ra khi nung KClO3.
b. Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c. Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)
c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)
Nhiệt phân 24,5 gam kali clorat KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng giảm 7,68 gam so với khối lượng chất ban đầu .
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp rắn X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}=109,6\left(g\right)\\ c,n_{MnO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,3\cdot87=26,1\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MnO_2}=\dfrac{26,1}{100}\cdot100\%=26,1\%\\ \Rightarrow\%_{KMnO_4}=100\%-26,1\%=73,9\%\)
Nung 21.65 gam KCLO3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 19.2 gam so với ban đầu. Tính % khối lượng KCLO3 đã bị nhiệt phân
Pthh:
2KClO3--t'->2KCl+3O2
Độ giảm khối lượng chất rắn =mO2=21,65-19,2=2,45g
nO2=2,45: 32~0,0766mol
=>nKClO3 tham gia =0,0766.2:3~0,05mol.
%mKClO3 phan ung=((0,05.122,5):21,65).100%gần bằng 28,9%
Bài 1; Tính số mol và khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế được;
a, 24g khí oxi
b, 5,6 lít oxi ở đktc
Bài 2: Người ta nung 10g KClO3 một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8g. Hiệu suất phản ứng là 90%
- Viết PTPƯ
- Tính khối lượng KClO3 ban đầu
- Tính % khối lượng mỗi chất rắn trong phản ứng
*giúp em với...em cần gấp ạ*
Bài 1; Tính số mol và khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế được;
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
a, 24g khí oxi
Ta có: nO2= 24/32= 0,75(mol)
=> nKMnO4= 2.nO2=2.0,75=1,5(mol)
-> mKMnO4=1,5.158=237(g)
b, 5,6 lít oxi ở đktc
nO2= 5,6/22,4=0,25(mol)
=> nKMnO4=2.nO2=2.0,25=0,5(mol)
=> mKMnO4=0,5.158=79(g)
- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3 à CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
\(m_{CO_2} = m_{giảm} = 50.22\% = 11(gam)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3\ bị\ phân\ hủy} = 0,25.100 = 25(gam)\)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
nung m g caco3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 20% so với ban đầu. tính hiệu suất phản ứng
Giả sử ban đầu có 100g CaCO3
Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a------------->a------>a
=> mgiảm = mCO2 = 44a (g)
=> \(\dfrac{44a}{100}.100\%=20\%\)
=> a = \(\dfrac{5}{11}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{5}{11}.100}{100}.100\%=45,45\%\)
để điều chế khí oxi , người ta nung KCIO3 . Sau một thời gian ta thu được 1 chất rắn và 73,56 lí khí O2 (dktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KCIO3
b. Tính khối lượng KCIO3 ban đầu đem nung.
c. Tính khối lượng chất rắn thu được.
số mol O2 là:
\(n_{O_2}=\frac{73,56}{22,4}=3,284\left(mol\right)\)
PTHH:\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(m_{KClO_3}=n.M=\left(3,284.\frac{2}{3}\right).\left(39+35,5+16.3\right)=268,153\left(g\right)\)
\(m_{ }=n.M=\left(3,284.\frac{2}{3}\right).\left(39+35,5\right)=163,0805\left(g\right)\)(m chất rắn)
a) \(n_{O2}=\frac{73,56}{22,4}=\frac{1839}{560}\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
613/280__________1839/560(mol)
b) \(m_{KClO3}=\frac{613}{280}.122,5=268,1875\left(g\right)\)
c) \(m_{KCl}=\frac{613}{280}.74,5=163,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt