Cho 2 số a=\(\sqrt{3}+1\)và b=\(3-\sqrt{3}\) . Viết pt bậc 2 có 2 no là a và b
Cho phương trình x2 + ax +b =0 (1) với a,b là tham số nguyên. Giả sử pt(1) có một nghiệm là 2 - \(\sqrt{3}\) . Tìm a và b
Do pt có 1 nghiệm là \(2-\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow\left(2-\sqrt{3}\right)^2+a\left(2-\sqrt{3}\right)+b=0\)
\(\Leftrightarrow7-4\sqrt{3}+2a-a\sqrt{3}+b=0\)
\(\Leftrightarrow2a+b+7=\left(a+4\right)\sqrt{3}\)
Vế trái là số hữu tỉ, vế phải vô tỉ nên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+4=0\\2a+b+7=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-4\\b=1\end{matrix}\right.\)
Cho PT bậc hai ax2+bx+c=0 (a ≠ 0) với a,b,c ∈ Q và cho biết PT có 1 nghiệm là \(\frac{\sqrt{2}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}\). Tính nghiệm còn lại
Giả sử \(x_1=\frac{\sqrt{2}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}=\frac{\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)^2}{\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}=-5+2\sqrt{6}\)
Do \(x_1\) là nghiệm của pt nên:
\(a\left(-5+2\sqrt{6}\right)^2+b\left(-5+2\sqrt{6}\right)+c=0\)
\(\Leftrightarrow49a-20a\sqrt{6}-5b+2b\sqrt{6}+c=0\)
\(\Leftrightarrow49a-5b+c=\left(20a-2b\right)\sqrt{6}\)
Do vế trái là đại lượng hữu tỉ, vế phải vô tỉ nên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}49a-5b+c=0\\20a-2b=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=10a\\49a-50a+c=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=a\\b=10a\end{matrix}\right.\) thay vào pt ban đầu:
\(ax^2+10ax+a=0\Leftrightarrow x^2+10x+1=0\)
\(\Rightarrow x_2=\frac{1}{x_1}=-5-2\sqrt{6}\)
b1: a, viết PT đường thẳng đi qua 2 điểm A(\(\frac{2}{\sqrt{3}}\), 2) và B(\(\sqrt{3}\) , 1)
b viết pt đường trung trực của đoạn AB
(3)
a) gpt: \(\sqrt{2x-3}-x+3=0\)
b) tìm các giá trị của tham số m để pt \(\sqrt{2x^2+mx-3}=x+1\) có 2 nghiệm phân biệt.
(4) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm I (1; -2) và 2 đg thẳng d1: 3x+y+5=0, d2: 3x+y+1=0.
a) viết phương trình đg thẳng d vuông góc với đg thẳng d1 và đi qua gốc tọa độ
b) viết pt đg thẳng đi qua 1 và cắt d1, d2 lần lượt tại A và B sao cho AB= \(2\sqrt{2}\)
giúp mk vs ạ mk cần gấp
(3):
a: =>căn 2x-3=x-3
=>x>=3 và x^2-6x+9=2x-3
=>x>=3 và x^2-8x+12=0
=>x=6
b: =>x>=-1 và 2x^2+mx-3=x^2+2x+1
=>x>=-1 và x^2+(m-2)x-4=0
=>với mọi m thì pt luôn có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -1 vì a*c<0
Các số sau đây có căn bậc hai không?
a) A = \(\left(1-\dfrac{\sqrt{3}-1}{2}\right):\left(\dfrac{\sqrt{3}-1}{2}+2\right)\)
b) B = \(\left(\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{1-\sqrt{3}}-\dfrac{5}{\sqrt{5}}\right):\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}\)
a) \(A=\left(1-\dfrac{\sqrt{3}-1}{2}\right):\left(\dfrac{\sqrt{3}-1}{2}+2\right)\)
\(=\left(\dfrac{2}{2}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{2}\right):\left(\dfrac{\sqrt{3}-1}{2}+\dfrac{4}{2}\right)\)
\(=\dfrac{2-\left(\sqrt{3}-1\right)}{2}:\dfrac{\left(\sqrt{3}-1\right)+4}{2}\)
\(=\dfrac{3-\sqrt{3}}{2}.\dfrac{2}{\sqrt{3}+3}\)
\(=\dfrac{\sqrt{3}\left(\sqrt{3}-1\right)}{\sqrt{3}\left(1+\sqrt{3}\right)}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{3}-1\right)\left(\sqrt{3}-1\right)}{\left(\sqrt{3}+1\right)\left(\sqrt{3}-1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}{2}\)
Vì \(\left\{{}\begin{matrix}\left(\sqrt{3}-1\right)^2>0\\2>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}{2}>0\) hay A>0
=> A có căn bậc 2
Vậy......
b)\(B=\left(\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{1-\sqrt{3}}-\dfrac{5}{\sqrt{5}}\right):\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}\)
\(=\left(\dfrac{\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-1\right)\left(1+\sqrt{3}\right)}{\left(1-\sqrt{3}\right)\left(1+\sqrt{3}\right)}-\sqrt{5}\right):\dfrac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)}\)
\(=\left(\dfrac{\sqrt{2}\left(3-1\right)}{1-3}-\sqrt{5}\right).\dfrac{5-2}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\)
\(=\left(-\sqrt{2}-\sqrt{5}\right).\dfrac{3}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\)
\(=-\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right).\dfrac{3}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\)
\(=-3\)
Vì -3 < 0 hay B < 0
=> B không có căn bậc 2
Vậy.....
Cho a=\(\left(2+\sqrt{3}\right)^2\)b=\(\left(2-\sqrt{3}\right)^2\)
a) Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là a,b
b) CMR: S=a3+b3 là 1 số nguyên
a) Ta có: a+b=14, ab=1 \(\Rightarrow\)pt: X^2 -14X+1 b) S= a^3+ b^3=2720 là số nguyên (ĐPCM)
Bài 1: So sánh các căn bậc hai số học
a) 1 và\(\sqrt{3}-1\) b) 2 và \(\sqrt{2}+1\) c) 2\(\sqrt{31}\)và 10 d)\(\sqrt{2}+\sqrt{11}\)và \(\sqrt{3}+5\)
Cho 2 số hữu tỉ a và b sao cho \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2x+1}\) có đạo hàm tại điểm \(x_0=3\) là \(y'\left(3\right)=\dfrac{a}{\sqrt{2}}+\dfrac{b}{\sqrt{7}}\). Tính a+b?
\(y'=\dfrac{1}{2\sqrt{x-1}}+\dfrac{1}{\sqrt{2x+1}}\)
\(\Rightarrow y'\left(3\right)=\dfrac{1}{2\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{7}}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b=1\end{matrix}\right.\Rightarrow a+b=\dfrac{3}{2}\)
Trên 1 bảng đen ta viết 3 số: \(\sqrt{2};2;\frac{1}{\sqrt{2}}\).Ta thực hiện trò chơi như sau: Mỗi lần chơi xóa đi hai số, giả sử là a và b và viết lên hai số mới là \(\frac{a+b}{\sqrt{2}};\frac{a-b}{\sqrt{2}}\), đồng thời giữ nguyên số còn lại. Chứng minh rằng dù ta có chơi bao nhiêu lần trên bảng cũng không xuất hiện 3 số: \(1+\sqrt{2};\sqrt{2};\frac{1}{2\sqrt{2}}\)
hử, giả sử ta bớt đi 2 số \(2,\sqrt{2}\),thì ta sẽ viết lên 2 số mới là \(\frac{2+\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}+1\)(*)và \(\frac{2-\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}-1\)
(*) xuất hiện rồi nhá, lượt đầu tiên luôn