Hoà tan hoàn toàn 1 kim loại M vào 200ml dung dịch HCL thu được 6,72 lít khí H2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCL đã dùng?
Hoà tan hoàn toàn 7,2g kim loại magie vào 300ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở đktc 1. Viết PTHH 2. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng 3. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
\(1,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3---->0,6------------------>0,3
\(2,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\\ 3,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M ( M có hóa trị 2 trong hợp chất ) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc )
a) xác định kim loại M.
b) đẻ trung hòa axits dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A ( coi thể tích dung dịch A bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu )
nH2=\(\frac{6,72}{22,4}=0,3\)mol
PTHH
M+2HCl--> MCl2+H2
0,3mol<---------------0,3mol
=>MM=\(\frac{19,5}{0,3}=64\)
=> km loại là kẽm (Zn)
b) nNaOH=0,2.1=0,2 mol
PTHH
NaOH+HCl-->NaCl + H2O
0,2 mol--> 0,2 mol
---> thể tích HCl 1M đã dùng là V=\(\frac{0,2+0,3}{1}=0,5\)lít
=> CM(ZnCl2)=\(\frac{0,3}{0,5}=0,6M\)
hoà tan hoàn toàn kim loại Zn trong 200g dung dịch HCL sau phản ứng thu được 7,84 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Zn đã dùng
b) tính nồng độ % của dung dịch HCL
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,35_____0,7___________0,35 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,35.65=22,75\left(g\right)\)
b, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,7.36,5}{200}.100\%=12,775\%\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,35 0,7 0,35 0,35
\(m_{Zn}=0,35.65=22,75g\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,7.36,5}{200}\cdot100\%=12,775\%\)
hoà tan hoàn toàn 20,4g hỗn hợp Cu,Fe trong 200ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Fe đã phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCL
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 0,5 0,25
\(a,m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Pai 3. Hòa tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl 2M thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) a. Tính % theo khối lượng của mỗi km loại đã dùng b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
2A+6HCl->2ACl3+3H2
0,2----0,6------------0,3 mol
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{5,4}{A}\)=0,2
=>A=27 g\mol
=>A là nhôm (Al)
CMHCl=\(\dfrac{0,6}{0,5}\)=1,2M
\(5,4gA+500mlHCl->X:ACl3+6,72lH2\)
nH2 = 0,3 ( mol )
=> nAl = 2/3.nH2 = 0,2 ( mol )
( Cân bằng PTHH )
Ta có :
M = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Đó là Al
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 :
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b) $n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol) \Rightarrow n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{Na} = 0,5.23 = 11,5(gam)$
c) $n_{NaOH} = n_{Na} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
$m_{H_2O} = D.V = 200.1 = 200(gam)$
$m_{dd} = 11,5 + 200 - 0,25.2 = 211(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{211}.100\% = 9,48\%$
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow O_2dư\\ \Rightarrow Sau.p.ứng:Al_2O_3,O_2dư,N_2\\ n_{N_2}=\dfrac{80}{20}.0,1=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=28.0,4=11,2\left(g\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{3}{4}.0,1=0,025\left(mol\right)\\ m_{O_2\left(dư\right)}=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,05=5,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
$n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{11,2.20\%}{22,4} = 0,1(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
Sau phản ứng, thu được :
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)$
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,1 - 0,075).32 = 0,8(gam)$
$n_{N_2} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.0,5.......0,5.........0,5..........0,25\left(mol\right)\\ b.m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\\ c.C\%_{ddA}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,5.40}{0,5.23+200.1-0,25.2}.100\approx9,479\%\)
1. Hoà tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100g nước thi thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của X
2. Cho 4 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3,NaCl. Chỉ dùng thêm nước và dung dịch HCl , trình bày cách nhận biết 4 chất trên
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử
- mẫu thử nào không tan là BaSO4, CaCO3. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử nào tan là Na2CO3,NaCl. Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử nhóm 1 và 2
Trong nhóm 1 :
- mẫu thử nào tan, tạo khí là CaCO3
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là BaSO4
Trong nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí là Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 +H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Câu 1 :
\(R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2\\ n_R = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{13,7}{0,1} = 137(Bari)\\ m_{dd\ X} = 13,7 + 100 - 0,1.2 = 113,5(gam)\\ n_{Ba(OH)_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{113,5}.100\% = 15,07\% \)
hòa tan hoàn toàn 19.3 gam hỗn hợp Fe và AI vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được 14.56 lít khí (đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) nồng độ mol/lít dung dịch H2SO4 đã dùng.
a)
Gọi số mol Fe, Al là a, b (mol)
=> 56a + 27b = 19,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a--->a---------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,65 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g); mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,65\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,65}{0,2}=3,25M\)