Đốt cháy hợp chất hữu cơ A(C,H,O) phải dùng 1 lg O2 gấp 8 lần O trong A , thu được mCO2 : mH2O = 22:9 . Xác định CTPT của A
Helps ~
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A cần dùng 2,016 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau :
VCO2 = 3VO2 dư và mCO2 = 2,444.mH2O. Tìm CTPT của A. Biết khí hoá hơi 1,85 gam A chiểm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện.
. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A cần dùng 2,016 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau :
VCO2 = 3VO2 dư và mCO2 = 2,444.mH2O. Tìm CTPT của A. Biết khí hoá hơi 1,85 gam A chiểm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện. giúp em vs ạ.
từ 1 loại tinh dầu người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g A cần vừa đủ 4,704 lít khí O2(đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là \(\dfrac{mCO2}{mH2O}\) = \(\dfrac{11}{2}\). Biết MA < 150. Xác định công thức phân tử của A
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt cháy 4,4 gam chất hữu cơ A phải dùng 5,6lít O2 đktc, thu được VCO2 = VH2O. Xác Định CTPT của A, biết dA/kk = 3,04. Giúp em vs ạ
Gọi $n_{CO_2} = n_{H_2O} = a(mol)$
$n_{O_2} = 0,25(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $4,4 + 0,25.32 = 44a + 18a \Rightarrow a = 0,2$
Bảo toàn C,H,O :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2} = 0,1(mol)$
Ta có:
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTPT của A có dạng $(C_2H_4O)_n$
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 3,04.29 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_4H_8O_2$
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có VCO2 = VH2O
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}\) (1)
Bảo toàn khối lượng : m hữu cơ + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m CO2 + mH2O = 12,4 (2)
Từ (1), (2) => n CO2 = nH2O =0,2 (mol)
=> n C= 0,2 (mol), n H=0,4 (mol)
=> nO = \(\dfrac{4,4-0,2.12-0,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CT của hợp chất : CxHyOz
x:y:z = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2:4:1
=> CTĐGN : (C2H4O)n
Ta có : (12.2 + 4 +16).n = 3,04.29
=> n= 2
=> CT : C4H8O2
Cho 2,58g hợp chất hữu cơ Z chứa C H và O có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất tác dụng hết với nước có H2SO4 xúc tác; phản ứng tạo thành 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và H2O. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Khối lượng O2 tiêu tốn cho 2 pư trên là 0,135 mol. Xác định CTPT của Z?
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ A có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 đv.C. Hãy xác định CTPT của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03mol\Rightarrow n_C=0,03\Rightarrow m_C=0,36g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03mol\Rightarrow n_H=0,06mol\Rightarrow m_H=0,06g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=0,42< m_A=0,9g\Rightarrow\)có chứa oxi.
\(\Rightarrow m_O=0,9-0,42=0,48g\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{0,36}{12}:\dfrac{0,06}{1}:\dfrac{0,48}{16}=0,03:0,06:0,03\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:1\Rightarrow CH_2O\)
Gọi CTPT là \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(\Rightarrow M=180=30n\Rightarrow n=6\)
Vậy CTPT cần tìm là \(C_6H_{12}O_6\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,2 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Xác định CTPT của A biết d A / H e = 15
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 2 H 4
D. C 4 H 8 O
n C O 2 = 13,2 44 = 0,3 m o l → n C = 0,3 m o l ; m C = 3,6 g a m . n H 2 O = 5,4 18 = 0,3 m o l → n H = 0,6 m o l ; m H = 0,6 g a m .
Vậy A có công thức đơn giản nhất là C H 2 O n .
Lại có M A = 15 . 4 = 60 ( g / m o l ) → n = 2 thỏa mãn.
A là C 2 H 4 O 2 .
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 7.6g chất hữu cơ X cần 8.96 lít O2 (đktc). Biết mCO2-mH2O=6g. Xác định CTPT của X?
Ta có: 7.6 + 8.96/22.4)*32 = mCO2 + mH2O
mà mCO2 - mH2O = 6
==>mCO2 = 13.2g =>mC = (13.2*12)/44 = 3.6g
mH2O = 7.2g =>mH = (7.2*2)/18 = 0.8g
mO = 7.6 - (3.6 + 0.8) = 3.2g
==>x:y:z = 3.6/12 : 0.8/1 : 3.2/16 = 1.5 : 4 : 1 = 3 : 8 : 2
C3H8O2