1. Có sẵn dung dịch HNO3 40% ( D = 1,25g/ml) và dung dịch HNO3 10% ( D = 1,06 g/ml). Hãy tính toán và trình bày cách pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D = 1,08 g/ml)
Tính thể tích 2 dung dịch HNO3 10% ( d= 1,06 g/ml) và HNO3 40% (d= 1,25 g/ml) để khi trộn với nhau thu được 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d= 1,08 g/ml)
- Gọi thể tích dung dịch cần trộn lần lượt là V1, V2 ( ml , V1, V2 > 0 )
- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
\(\Rightarrow\dfrac{1,06V1}{1,25V2}=\dfrac{25}{5}=5\)
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}1,06V1+1,25V2=2.1,08=2160\\1,06V1-6,25V2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V1=\dfrac{90000}{53}ml\\V2=288ml\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
phải lấy bao nhiêu ml dung dịch hno3 40% D= 1,25g/ml vào bao nhiêu ml dung dịch hno3 10% D=1,66g/ml để pha chế thành 400ml dung dịch hno3 15% D= 1,08g/ml
Bạn tham khảo tại đây nhé
http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/tuyen-tap-bai-tap-hoa-hoc-10.html
có 2 dung dịch HNO3 40% (d=1,25) và HNO3 10% ( d= 1,06). Cần phải lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (d= 1,08)
Ta có : m=V.D
=> mdd(sau khi pha) = 2000.1,08 = 2160 (g)
=> m(chất tan) = 324(g)
lấy a(ml) dd HNO3 40%(d=1,25) thì ta có khối lượng dd là 1,25a(g)
khối lượng HNO3 là 1,25a.40%
lấy b(ml)dd HNO3 10% (d=1,06) thì ta có khối lượng đ ầ 1,06b(g).
khối lượng HNO3 là 1,06b.10%
ta có :
m(chất tan) = 0,5a + 0,106b = 324(1)
mdd(sau pha) = 1,25a+1,06b = 2160 (2)
Giải (1) và (2) ta được :
a = 288 , b = 1698
=> V(cần) = 288 + 1698 = 1986(ml)
Trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 2 từ dung dịch HNO3 63% (d = 1,63g/ml).
cần ? lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
gọi V1 là V của HNO3 40 % (ml)
V2 là V của HNO3 10% (ml).ta có :
mdd HNO3 40% = 1.25V1 gam
mdd HNO3 10% = 1.06 V2 gam
mdd HNo3 15%= 2160gam <=> 1.25V1 + 1.06V2 = 2160 (1)
theo qui tắc đường chéo ta có:
m1 : 40 % ........................5
....................15% ......
m2: 10% ........................25
\(\Rightarrow\frac{m1}{m2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1.25V1}{1.06V2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow6.25V1-1.06V2=0\left(2\right)\)
Từ (1 ) và ( 2 ) => \(V1,V2\)
cần bao nhiêu lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
Gọi \(V_{HNO_3\ 40\%} = a(lít) ; V_{HNO_3\ 10\%} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 2(1)\\ m_{HNO_3} = \dfrac{a.1,25.1000.40}{100} + \dfrac{b.1,06.1000.10}{100} = \dfrac{2.1,08.1000.15}{100}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,284(lít) ; b = 1,716(lít)\)
Bài 2 : Có 2 dd : HNO3 40% (D=1,25(g/ml)) , HNO3 10% (D=1,06(g/ml)).
Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dd để pha thành 2 (l) dd HNO3 15% (D=1,08(g/ml)) ?
2 lít dung dịch HNO3 15%(d=1.08g/ml)
=> mdd = 1.08*2000= 2160(g).
m HNO3 = 2160.15%5%=324(g)
lấy a(ml) dung dịch HNO3 40%(d=1.25g/ml)
mdung dịch 1.25a(g).
m HNO3 = 1.25a*40%(g)1.25a.40
lấy b(ml) dung dịch HNO3 10% (d=1.06g/ml)
mdung dịch = 1.06b(g).
mHNO3=1.06b*15%(g)
hai số a và b phải thỏa hệ phương trình
1.25a+1.06b=2160 và
0.5a+0.106b=324
=>a=288(ml) ; b = 90000/53(ml).
1.Hòa tan 5,72 g Na2CO3 ngậm nước trong 44,28 g nước ta được một dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức phân tử của hiđrat ?
2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% ( D = 1,25g/ml) và dung dịch HNO3 10% ( D = 1,06 g/ml). Hãy tính toán và trình bày cách pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D = 1,08 g/ml)
Câu 1:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.
Câu 2:
Gọi A, B lần lượt là thể tích của dung dịch HNO3 40% và dung dịch HNO3 10%
Ta có: A+B=2 (1)
Sơ đồ đường chéo:
A 40 5A 40 5
↘ ↗ ↘ ↗
15 15
↗ ↘ ↗ ↘
B 10 25B 10 25
=> A/B=5/25=1/5
=> A=5B (2)
Từ (1) và (2) => A=1,67; B=0,33
Vậy cần dùng 1,67 lít dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/ml)
0,33 lít dung dịch HNO3HNO3 10% (D=1,06g/ml)
1.Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a) xác định công thức sắt oxit
b) Chất khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa sinh ra
2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/mol) và dung dịch HNO3 10% (D=1,06 g/mol). Tính thể tích (ml ) của mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D= 1,08g/mol )
P/s: ai bik trl giúp e vs ạ!
1. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
PTHH: FexOy + yCO =(nhiệt)=> xFe + yCO2
Do khối lượng chất rắn giảm 4,8 (gam)
=> mFe = 16 - 4,8 = 11,2 (gam)
=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> nFexOy = \(\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
=> MFexOy = \(16\div\frac{0,2}{x}=80x\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
=> CTHH của oxit sắt: Fe2O3
b) PTHH: Fe2O3 + 3CO =(nhiệt)=> 2Fe + 3CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O (2)
Theo PTHH (1), nCO2 = 1,5 . nFe = 0,2 x 1,5 = 0,3 (mol)
Theo PTHH (2), nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
=> Khối lượng kết tủa thu được: mCaCO3 = 0,3 x 100 = 30 (gam)
Gọi công thức oxit sắt:FexOy.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x 0.2
Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(FexOy)=0.2/x(mol)
Mà nFexOy=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.