CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Oanh Noo

1.Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g.

a) xác định công thức sắt oxit

b) Chất khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa sinh ra

2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/mol) và dung dịch HNO3 10% (D=1,06 g/mol). Tính thể tích (ml ) của mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D= 1,08g/mol )

P/s: ai bik trl giúp e vs ạ!

Hoàng Tuấn Đăng
21 tháng 1 2017 lúc 21:39

1. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy

PTHH: FexOy + yCO =(nhiệt)=> xFe + yCO2

Do khối lượng chất rắn giảm 4,8 (gam)

=> mFe = 16 - 4,8 = 11,2 (gam)

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

=> nFexOy = \(\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\)

=> MFexOy = \(16\div\frac{0,2}{x}=80x\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)

\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)

=> CTHH của oxit sắt: Fe2O3

b) PTHH: Fe2O3 + 3CO =(nhiệt)=> 2Fe + 3CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O (2)

Theo PTHH (1), nCO2 = 1,5 . nFe = 0,2 x 1,5 = 0,3 (mol)

Theo PTHH (2), nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)

=> Khối lượng kết tủa thu được: mCaCO3 = 0,3 x 100 = 30 (gam)

Dat_Nguyen
22 tháng 1 2017 lúc 15:47

Gọi công thức oxit sắt:FexOy.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x 0.2
Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(FexOy)=0.2/x(mol)
Mà nFexOy=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.


Các câu hỏi tương tự
Diệu Như
Xem chi tiết
Thanh Nhàn
Xem chi tiết
Thư Phan
Xem chi tiết
Huyen Huyen
Xem chi tiết
36 Quỳnh Thy 8/8
Xem chi tiết
Vân Trường Phạm
Xem chi tiết
Hà Hoàng
Xem chi tiết
Chi Trần
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Xuân Thy
Xem chi tiết