a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Sô nguyên tử Fe: số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,45->0,3--------->0,15
=> mFe3O4 = 0,15.232 = 34,8 (g)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Sô nguyên tử Fe: số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,45->0,3--------->0,15
=> mFe3O4 = 0,15.232 = 34,8 (g)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt nóng 0,3 mol nguyên tử sắt trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
c. Tính khối lượng khí oxi cần dùng.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat (với xúc tác thích hợp) thu được V lít khí oxi (ở đktc). Biết V lít khí oxi này có thể đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt tạo sắt từ oxit.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m và V.
Bài 1:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Muốn điều chế được 69,6gam oxit sắt từ em hãy
a)Tính số gam sắttham gia phản ứng.
b)Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn a gam nhôm trong bình chứa khí oxi (đktc).
Thể tích oxi đã dùng là 13,44 lít (đktc).
a)Tính khối lượng sản phẩmthu được.
b)Tính a.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a)Tính số gam sắt và thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng để tạo thành 2.32 g Fe3O4.
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có lượng O2 dùng cho phản ứng trên, biết hao hụt trong quá trình phản ứng là 10%