1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Có hai dung dịch NaOH 10%(D=1,11) và 40% có(D=1,44).Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 2 lít dung dịch KOH 20%(D=1,22)
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
có dung dịch muối ăn nacl 20% và 150gam dung dịch nacl 35%. Trình bày cách pha chế để thu ddc dung dịch X có nồng độ 25%
1. Hãy pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 98% (D= 1,83g/ml) thành dung dịch H2SO4 20%.
2. Hãy pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 98% (D= 1,83g/ml) thành dung dịch H2SO4 2,5M.
3. Hãy pha loãng 500ml dung dịch HCl 5M thành dung dịch HCl 2M.
4. Hãy pha chế 500ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 98% (D=1,83g/ml) và nước.
5. Hãy pha 500ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,83g/ml) từ H2SO4.3SO3 và nước.
(Tính toán và nêu cách pha chế)
Bài 1. Có sẵn 60 gam dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 40 gam nước.
b.cô cạn bớt 10 gam nước.
Bài 2. Có sẵn 60 gam dung dịch HNO3 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 200 gam nước.
b. Cô cạn bớt 400 gam nước.
Bài 3. Có sẵn 400 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 200 gam nước.
b. Cô cạn bớt 100 gam nước.
Có hai dung dịch KOH 4%(D=1,05) và 10%(D=1,12).Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 1,5 lít dung dịch KOH 8%(D=1,10)
Dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml) và dung dịch HCl 12% (D=1,04 g/ml) tính khối lượng mỗi dung dịch để pha chế thành 22 dung dịch HCl 20% (D=1,1g/ml)