Trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 2 từ dung dịch HNO3 63% (d = 1,63g/ml).
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
có dung dịch muối ăn nacl 20% và 150gam dung dịch nacl 35%. Trình bày cách pha chế để thu ddc dung dịch X có nồng độ 25%
Bài 1. Có sẵn 60 gam dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 40 gam nước.
b.cô cạn bớt 10 gam nước.
Bài 2. Có sẵn 60 gam dung dịch HNO3 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 200 gam nước.
b. Cô cạn bớt 400 gam nước.
Bài 3. Có sẵn 400 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 200 gam nước.
b. Cô cạn bớt 100 gam nước.
Trình bày cách pha 50 gam dung dịch CuSO4 9,6%
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M
BT1:
a) Nêu cách pha chế 25 gam dung dịch K2CO3 có nồng độ 5%
b) Nêu cách pha chế 150ml MgSO4 có nồng độ 2M
Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế : 100 gam dung dịch HCl 5% từ dung dịch HCl 10% .
( Giúp mình với mai thi rồi )