đun nóng 12,25 gam KCLO3, thu được sản phẩm là muối KCl va O2 đo ở DKTC.
a, viết pt pứ
b, tính thẻ tích khí oxi tạo thành sau pứ?
c, tính khối lượng KCl tạo thành sau pứ?
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Kẽm trong bình oxi dư
a. Tính thể tích oxi đã dùng(đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ?
c. nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
nguyên tắc để sản xuất gang ,thép trong luyện kim là PỨ khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt:
a.khối lượng sắt khi khử hoàn toàn 4,64g Fe2SO4
b.hòa lượng sắt thu được vào 500ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 0,1M. Sau khi PỨ xảy ra hoàn toàn, thì chất nào hết, chất nào dư
-tính thể tích khí thoát ra(đktc)
-tính nồng độ mol/lit của các chất còn lại sau PỨ
-cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan
Fe3O4 mới đúng nhé.không phải Fe2SO4
a,\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)
b,\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2SO4}=0,05.0,1=0,05\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\frac{0,06}{1}>\frac{0,05}{1}\)
Nên Fe dư
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,01.56=0,56\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(CM_{FeSO4}=\frac{0,05}{0,5}=0,1M\)
\(m_{FeSO4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
Đốt 6,2 g P trong khí O2 a. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ a.n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\\ b.BTKLm_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=6,2+8=14,2\left(g\right)\)
Hòa tan 5,4g nhôm bằng một lượng vừa đủ dd HCl 15%
a/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b/ Tính khối lượng dd HCl đã dùng
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{5,4}{27}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{AlCl_3}= n_{Al}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}= 0,2 . 133,5=26,7 g\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= \dfrac{3}{2} n_{Al}= 0,3 mol\)
\(\Rightarrow V= 0,3 . 22,4= 6,72 l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 3n_{Al}= 0,6 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,6 . 36,5=21,9 g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{21,9 . 100}{15}= 146 g\) ( nếu ở tử là : 21,9 . 100% thì ở mẫu bạn chia cho 15% nhé)
Điện phân 7,2gam nước( H2O) thu được khí oxi. Dùng lượng khí oxi tạo thành ở phản ứng trên để đốt cháy Cacbonmonoxit (CO) tạo CO2 a. Viết các phương trình hoá học xảy ra? / b. Tính thể tích khí oxi tạo thành / c. Tính khối lượng CO2 tạo thành sau phản ứng. ( Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. O=16; C=12; H=1; C=12) giúp ạ❤
a) 2H\(_2\)O \(\rightarrow\)\(^{điệnphân}\)2H\(_2\) + O\(_2\)
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 : 0,2
O\(_2\)+ 2CO \(\rightarrow\)\(^{t^0}\) 2CO\(_2\)
Mol: 0,2 : 0,4 \(\rightarrow\) 0,4
b) Ta có: m\(_{H_2O}\)=7,2(g)
=> n\(_{H_2O}\) = 7,2 : 18 = 0,4(mol)
V\(_{O_2}\) = 0,2 . 22,4 =4,48(l)
c) m\(_{CO_2}\)= 0,4 . 44= 17,6(g)
Có một hon hợp gom ba kim loại la cu mg al có khối lượng là 10 g
a) người ta cho hh kim loại nay tác dụng với de hcm dư ,sau đó lọc lấy phần không tan riêng ra , rửa sạch đem nung nóng trong không khí cho đến khi phan ứng hoàn toàn ,sản phẩm thu được khối lượng là 8 g
b) cho thêm dd natrihidroxit vào phần nước lọc cho đến dư .Lọc lấy kết tua rửa sạch ,đem nung nóng ở nhiệt độ cao ,sản phẩm thu được có khối lượng 4 gam
1 hay viết các phương trình hóa học
2 Tính thành phần% về khối lượng mỗi kim loại
Mg + 2HCl = MgCl2 +H2
x x
2Al + 6HCl= 2AlCl3 + 3H2
y y
2Cu + O2 = 2CuO
z z = 8/80 = 0,1 mol
3NaOH + AlCl3 = Al(OH)3 + 3NaCL
y y
Al(OH)3 + NaOH = NaALO2 + 2H2O
y y
2NaOH + MgCl2 = Mg(OH)2 + 2NaCl
x x
Mg(OH)2 = MgO + H2O
x x = 4/40 = 0,1 mol
=>mCu= 0,1*64=6,4
mMg=0,1*24=2,4
mAl=10-6,4-2,4=1,2
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------>0,4---->0,6
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6------>0,6
=> mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
`n_[Al]=[10,8]/27=0,4(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_2 + 3H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `0,6` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,6.22,4=13,44(l)`
`b)m_[AlCl_2]=0,4.98=39,2(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,4.64=25,6(g)`
Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 193,5 gam axit metacrylic với 112 gam ancol metylic . Giả sử pứ este hóa đạt hiệu suất 60%
A. 135 gam.
B. 125 gam.
C. 180 gam.
D. 210 gam.
/ Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong khí oxi thu được ZnO.
a/ Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
b/ Tính khối lượng ZnO tạo thành
c/ Tính thể tích O2 PƯ
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)ZnO\)
1 1/2 1 (mol)
0,3 0,15 0,3 ( mol )
PƯ trên thuộc loại phản ứng hóa hợp
\(m_{ZnO}=n_{ZnO}.M_{ZnO}=0,3.81=24,3g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO ( Phản ứng hóa hợp )
0,3 0,15 0,3
b. \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)