đốt cháy 24 gam FeS2 trong bình chứa 14 lít khí O2 ở đktc, sau phản ứng thu được Fe2O3 và SO2.
a. chất nào dư sau phản ứng? có khối lượng bằng bao nhiêu?
b. chất nào được tạo thành? có khối lượng bằng bao nhiêu?
biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu
a) \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{4}>\dfrac{0,3}{3}\)=> Al dư, O2 hết
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3-------->0,2
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,45-0,4\right).27=1,35\left(g\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,15(g) Al trong bình chứa 6,72(l) khí oxi (ở đktc).
a. Chất nào dư sau phản ứng, có khối lượng bằng bao nhiêu.
b. Chất nào được tạo thành, có khối lượng bằng bao nhiêu.
a)
\(n_{Al} = \dfrac{12,15}{27} = 0,45(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,1125 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,1\)
Do đó, Al dư.
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ m_{Al\ dư} = (0,45-0,4).27 =1,35(gam)\)
b) Nhôm oxit được tạo thành.
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
=> Sau phản ứng O2 hết, Al dư ( dư 0,05 mol )
=> \(m_{Aldu}=n.M=1,35\left(g\right)\)
b, Chất được tạo thành là Al2O3 .
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=n.M=20,4\left(g\right)\)
Vậy ...
Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau:
4P +5O2 -> 2P2O5
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng P2O5 thu được?
\(a)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó, Oxi dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\\ b)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
PTHH:
4Al + 3O2--to->2Al2O3
Tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\) <\(\dfrac{0,2}{3}\)->Al hết O2 dưtính theo Al
=>m O2=\(\dfrac{1}{60}\).32=\(\dfrac{8}{15}\)g
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4--------------------------------------0,2
m KMnO4=0,4.158=63,2g
.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
đốt P trong bình kín có dung tích 5,6 lít chứa đầy khí oxi ở đktc. sau phản ứng thu được 10,65 gam P205.
a) khối lượng P (phản ứng) và khối lượng chất dư
b) khối lượng O2 và thể tích O2 cần dùng ở đktc
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=\dfrac{10,65}{142}=0,075\left(mol\right)\\\Sigma n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_P=0,15mol\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,0625mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=0,15\cdot31=4,65\left(g\right)\\m_{O_2\left(dư\right)}=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{O_2\left(pư\right)}=0,1875mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(pư\right)}=0,1875\cdot32=6\left(g\right)\\V_{O_2\left(pư\right)}=0,1875\cdot22,4=4,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?