1 oxit của ni tơ có tỉ khối so với khí oxi = 37,35. xác định CTHH của oxit.
1 oxit của ni tơ có tỉ khối so với khí oxi = 3,375. xác định CTHH của oxit.
Đổi khí oxi ra phần trăm.Rồi bạn có CTHH chung SxOy
x/y=(100%-%Oxi):14 : (%oxi:16)
=> x và y rồi bạn có CTHH hoàn chỉnh nhé.
Chúc bạn may mắn !
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí B, biết rằng:B là oxit của cacbon chứa 57,14% khối lượng oxi. Tỉ khối của B so với heli bằng 7.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí B với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 14,8.
c) Châm lửa đốt hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp trên ( B, O2). Tính thể tích và khối lượng của các chất trong phần sản phẩm thu được.
vẫn như đề trước, câu b nếu đề hỏi tỉ lệ hoặc cho số lít hh thì có lẽ sẽ ổn hơn.
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
A là nguyên tố phi kim tạo được 2 oxit có CTHH AOx; AOy Biết rằng trong AOx; A chiếm 50% về khối lượng và tỉ khối của AOx so với AOy bằng 0,8
1) xác định nguyên tố A và CTHH của các oxit
2) VIết PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học A --> AOx-->AOy
Một nguyên tố R tạo với oxi hai loại oxit RaOx và RbOy với a≥1,b≤2 tỉ số khối lượng phân tử của 2 oxit bằng 1,25 và tỉ số % khối lượng oxi trong 2 oxit bằng 1,2 .Giả sử x>y .Xác định CTHH của 2 oxit
- x > y => a> b ( n là hóa trị của R)
=> MRaOx > MRbOy
- tỉ khối phân tử là 1.25 => \(\frac{R.a+16.x}{R.b+16,y}=1.25\) (1)
- tỉ số phần trăm khối lượng 2 oxit bằng 1.2 => \(\frac{16.x}{R.a+16.x}.\frac{R.b+16.y}{16.y}=1,2\) (2)
- Từ (1) và (2) => x=1.5y
- mà x, y <7 => có 2 no \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=4\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) => x=3 và y =2 thỏa mãn
- mà a>= 1 => a=1 => b=1
- Thay x,a ,b, y vào (1) => R =32 (S)
=> CT SO3 và SO2
P/s Sai mk ko chịu trách nghiệm nhé :000
Ta có
\(\frac{\text{MRa+16x}}{\text{MRb+16y}}\)=1,25
\(\frac{16x}{\text{MRa+16x}}\):\(\frac{16y}{\text{MRb+16y}}\)=1,2
\(\frac{\rightarrow x}{y}\)=1,5
Thay x=1,5y vào ta có
\(\frac{\text{MRa+24y}}{\text{MRb+16y}}\)=1,25
\(\rightarrow\)MRa+24y=1,25MRb+20y
\(\rightarrow\)MRa-1,25MRb+4y=0
MR(a-1,25b)+4y=0
Thay a\(\ge\)1 b\(\le\)2 y=1,2,3,4,5 ta có
a=1 b=1 y=2 thì MR=32
\(\rightarrow\)R là Lưu huỳnh(S)
\(\rightarrow\)CTHH là SO3 và SO2
Tham khảo:
Một nguyên tố R tạo với oxi hai loại oxit RaOx và RbOy với a≥1,b≤2 tỉ số khối lượng phân tử của 2 oxit bằng 1,25 và tỉ số % khối lượng oxi trong 2 oxit bằng 1,
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
Một oxit của nitơ có tỉ khối đối với oxi là 3,724; biết \(m_N:m_O=7:20\). Tìm CTHH của oxit đó
\(=>d=\dfrac{M\left(oxit\right)}{32}=3,724=>Moxit=120g/mol\)
\(=>14x+16y=120\)
\(=>14x:16y=7:20=>x=\dfrac{2y}{5}\)
\(=>14.\dfrac{2y}{5}+16y=120=>y=5=>x=2\)
=>CTHH: N2O5
(cái này x,y tui lấy sấp sỉ , chỗ đề nên là 3,375 đẹp hơn)
\(M_{oxit}=3,724.32=119\) (đvC)
\(m_N:m_O=7:20\)
=> \(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{20}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\)
=> CT : (N2O5)n
=> (14.2 + 16.5).n =119
108n =119
=> n=1,1
Xem lại đề !
Đốt cháy hoàn toàn 22g muối sunfua của kim loại M (có CTHH MS) bằng 1 lượng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được oxit A và khí B. Để khử hoàn toàn oxit A trên cần dùng 8,6 l khí hidro (đktc). Xác định CTHH của muối sunfua đã dùng ?
Đặt \(n_{MS}=\dfrac{22}{M_M+32}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: 2MS + \(\dfrac{n+4}{2}\)O2 --to--> M2On + 2SO2
a---------------------->0,5a----->a
M2On + nH2 --to--> 2M + nH2O
\(\dfrac{0,375}{n}\)<--0,375
=> \(0,5a=\dfrac{0,375}{n}\)
=> \(a=\dfrac{0,75}{n}=\dfrac{22}{M_M+32}\left(mol\right)\)
=> 0,75.MM + 24 = 22n
Xét n = 1 => Không thỏa mãn
Xét n = 2 => Không thỏa mãn
Xét n = 3 => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
CTHH: FeS
bn check lại giúp mình xem 8,4 hay 8,6 lít khí hidro nhé :D
2RS+3O2t0→2RO+2SO22RS+3O2t0→2RO+2SO2
RO+H2SO4→RSO4+H2ORO+H2SO4→RSO4+H2O
Giả sử :
nH2SO4=1(mol)nH2SO4=1(mol)
⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)
mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)
C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%
⇒R=64⇒R=64
R:CuR:Cu
nCuS=1296=0.125(mol)nCuS=1296=0.125(mol)
nCuSO4=nCuS=0.125(mol)nCuSO4=nCuS=0.125(mol)
mCuSO4=0.125⋅160=20(g)mCuSO4=0.125⋅160=20(g)
mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(g)mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
60−15.625=44.375(g)60−15.625=44.375(g)
CT:CuSO4⋅nH2OCT:CuSO4⋅nH2O
mCuSO4=m(g)mCuSO4=m(g)
C%=m44.375⋅100%=22.54%C%=m44.375⋅100%=22.54%
⇒m=10⇒m=10
mCuSO4(tt)=20−10=10(g)
BT5: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có CTHH chung là RH4. Trong đó hợp chất oxit cao nhất có 72,73% là oxi. a) Hãy xác định tên của nguyên tố R. b) Viết CTHH của hợp chất của R với Oxi và hidro.
a) CTHH oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{16.2}{M_R+16.2}.100\%=72,73\%=>M_R=12\left(g/mol\right)\)
=> R là Cacbon
b) CTHH của hợp chất R với oxi và hidro lần lượt là CO2, CH4
Ta có CTHH của h/c R với H là: RH4
<=> R mang hóa trị 4
<=> CTHH của h/c R với O là: RO2
Khối lượng mol của h/c RO2 là:
\(M_{RO_2}=\dfrac{m_O}{\%O}=\dfrac{16.2}{72,73\%}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow R+16.2=44\\ \Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.C\)
b, CTHH với oxi mik có ở trên rùi và CTHH với H có trong đề bài rùi