Hòa tan hòan tòan 5 gam hỗn hợp 2 kim lọai bằng dd HCl thu được 5,71 gam muối khan. tính thể tích của khí B
Giải bài giúp mk nhé
Hòa tan hòan tòan 5 gam hỗn hợp 2 kim lọai bằng dd HCl thu được 5,71 gam muối khan. tính thể tích của khí B
Giải bài giúp mk nhé
R + 2nHCl -> R(Cl)n + nH2
Ở đây để ý là khối lượng muối - khối lượng kim loại chính là khối lượng clo có trong axit. mCl = 5.71-5 = 0.71(g)
-> nCl = 0.02(mol) = 2nH2 -> nH2 = 0.01 -> VH2 = 0.224(l)
Cho một oxit kim loại chứa 85,22% kim loại về khối lượng .Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% ( axit loãng ) để vừa đủ hòa tan 10 gam axit đó
Trả lời giúp mk nhé
Gọi CT của oxit KL là M2Om
=> %M = 2M/(2M + 16m) = 85.22%
<=> M = 46.13m --> ko có KLoại quen thuộc (chỉ có m=2, M = 92.26 ~ Nb = 92.9)
Tuy nhiên, ta ko cần tìm M mà vẫn tính dc (nhưng bạn vẫn nên xem lại đề nhé)
M2Om + mH2SO4 ---> M2(SO4)m + mH2O
n(M2Om) = 10/(2M + 16m) = 10/(2*46.13m + 16m) = 10/108.26m
--> nH2SO4 = m*10/108.26m = 10/108.26 ~ 0.0924 mol
=> mddH2SO4 = 0.0924*98/0.1 = 90.55g
Nung 14,7g KCO3 trong không khí tới lhi phản ứng hoàn toàn thu được 12 gam oxit của kim loại R.Hãy cho biết R là kim loại nào?
Để hoà tan 3,51g hh A gồm Al và Mg cần dùng hết 50 ml dd hh H2SO4 2,4M và HCl 2,4M.Tính thành phần %các kim loại trong A
A tạo hợp chất khí AH
Trong oxit cao nhất : %mA = 38,8%
Tên A? tính chất đặc trưng??
Vì A tạo hợp chất khí AH
=> Công thức oxit: A2O7
Lại có \(\frac{2A}{2A+16.7}\) = 38,8%
Giải phương trình ta được A = 25,5
=> A là clo
Tính chất đặc trưng : Clo là 1 phi kim mạnh đặc trưng ( thuộc nhóm halogen)
hoà tan hết hỗn hợp chất rắn gồm ca,CaC2,Al4C3 vào nước dư thu dược 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ số hơi với H2 bằng 10.dẫn X qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y,tiếp tục cho Y qua bình đụng dd brom dư thì có 0,784 lít hh khí Z có tỉ khối so với He bằng 6,5 thoát ra (dktc).khối lượng bình brom tăng thêm là bao nhiêu ???
nX = 0.15
nZ = 0035
Xét đầu quá trình và cuối quá trình ko có chất nào bay lên hay kết tủa nên bảo toàn khối lượng ta có :
m X = m Y = m ( bình brom tăn lên ) + m Z
=> 0.15 * 10 * 2 = m ( bình brom tăng lên ) + 0.035 * 6.5 * 4
=> m ( bình brom tăng lên ) = 2,09 g
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hợp kim Zn - Al bằng dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M
- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt
Tìm công thức oxit sắt trên.
nO(Oxit)=\(\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,15.3=0,225mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
-Gọi công thức là FexOy
-Ta có:
x:y=0,15:0,225=2:3\(\rightarrow\)Fe2O3
Bạn nào giải giúp với bài 7* sgk trang 101
a) hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết rằng
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50 % oxi
- 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít khí ở Đktc
Gọi CTHH của A là SxOy
%mO = \(\frac{16y}{32x+16y}\) . 100% = 50%
\(\Rightarrow\) 16x - 8y = 0 (I)
MA= 1 : \(\frac{0,35}{22,4}\) = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 32x + 16 y = 64 (II)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\)\(\left\{\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
=> A : SO2
Đốt cháy hoàn toàn 1,3g hợp chất hưu cơ A sinh ra 4,4g CO2 và 0,9g H2O
a) trong chất hữu cơ A có nhwuxng nguyên tố nào?
b) biết chất hữu cơ A có nguyên tử khối đôi vs không khí là 2,4. Xác định công thức phân tư của A.
a) Trong hợp chất hữu cơ A có nguyên tố C,H và có thể có O.
b) Gọi CTĐG của hợp chất hữu cơ A là CxHyOz (x,y,z ∈ N)
2CxHyOz + (2x+\(\dfrac{y}{2}\)-z) O2 => 2xCO2 + yH2O
MCO2 = 12 + 2.16 = 44(g/mol)
nCO2 = \(\dfrac{4,4}{44}\) = 0,1 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,1 (mol)
=> mC = 0,1.12 = 1,2 (g)
MH2O = 2.1+16 = 18 (g/mol)
nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}\) = 0,05 (mol)
=> nH = 2nH2O = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> mH = 0,1.2 = 0,2 (g)
mC + mH = 0,2 +1,2 = 1,4 > 1,3
=> Đề bài sai