nO(Oxit)=\(\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,15.3=0,225mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
-Gọi công thức là FexOy
-Ta có:
x:y=0,15:0,225=2:3\(\rightarrow\)Fe2O3
nO(Oxit)=\(\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,15.3=0,225mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
-Gọi công thức là FexOy
-Ta có:
x:y=0,15:0,225=2:3\(\rightarrow\)Fe2O3
27. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và Y2O3 vào nước thu được dung dịch chỉ chứa một chata tan duy nhất là muối B. Cho dung dịch muối B phản ứng vừa đủ với Na2SO4 thu được dung dịch C và một kết tủa D không tan trong HCl. Bơm CO2 đến dư vào dung dịch C thu được một kết tủa E, lọc bỏ kết tủa E rồi cho dung dịch nước vôi trong dư vào phần nước lọc, kết thúc thí nghiệm thì thu được kết tủa F. Xác định các chất XO, Y2O3, B, C, D, E, F.
28. Các hợp chất A, B, C, D đều là những hợp chất của kim loại K. Biết: Cho A tác dụng với B thu được C. Khi cho c tác dụng với dung dịch của D thì thoát ra khí không màu, không mùi làm đục nước vô trong. Nhỏ dung dịch của chất A vào nước vôi trong thì xuất hiện kết tủa trắng E.
a) Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình hóa học.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt B, C vào nước urê.
Giải giúp em 2 câu này với ạ, em cảm ơn trước. Em đang cần gấp ạ!!!
Giúp em với ạ!
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
– A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
– 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Nung 14,7g KCO3 trong không khí tới lhi phản ứng hoàn toàn thu được 12 gam oxit của kim loại R.Hãy cho biết R là kim loại nào?
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong A .Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. (DNaOH gần bằng 1.05g/ml)
cho 2 nguyên tố R và X cùng 1 chu kì, chu kì nhỏ tạo ra với hidro hợp chất RHa, XHa (X>R). Tìm R và X biết trong công thức hợp chất muối tạo bởi 2 oxit của R và X phần trăm theo khối lượng của oxit xấp xỉ 53,33333%
hòa tan hết 7,8 g hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7 g so với ban đầu. Tính số mol HCl đã phản ứng
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
Cho một oxit kim loại chứa 85,22% kim loại về khối lượng .Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% ( axit loãng ) để vừa đủ hòa tan 10 gam axit đó
Trả lời giúp mk nhé